“Audience”, “Spectator” và “Viewer
Tienganh360.com: Cả 3 từ đều là danh tchỉ người, và cùng có nghĩa là khán
giả. Nhưng mỗi từ được dùng trong các tình hung khác nhau.
- AUDIENCE = khán giả (bên trong hội trường) để xem hoặc nghe cái gì đó (một
vở kịch, buổi biu diễn, ai đó nói, vv) => the group of people who have gathered to
watch or listen to something (a play, concert, somebody speaking, etc.). Ví dụ:
At the end of the talk, members of the audience were invited to ask questions. (Vào
cuối ca buổi nói chuyện, khán giả đã được mi đặt câu hi.)
- SPECTATOR = khán giả (ngồi ngoài trời) theo dõi một sự kin thể thao như 1
trận đấu đá bóng. => a person who is watching an event, especially a sports event.
Ví dụ: The new stadium can hold up to 60,000 spectators. (Sân vận động mới có
thể chứa đến 60.000 khán giả.)
- VIEWER = khán giả, người xem truyền hình => a person watching television.
Ví dụ: The programme attracted millions of viewers. (Chương trình đã thu t
hàng triệu người xem.)
TÓM LẠI: Muốn nói khán giả theo dõi 1 sự kiện thao dùng SPECTATOR, khán
giả truyền hình dùng VIEWER, còn khán gixem/nghe 1 vở kịch, buổi biểu diễn,
bài diễn thuyết, v.v… thì dùng AUDIENCE
*Lưu ý: luôn luôn học từ trong ngữ cảnh, tức là trong cả cụm, cả câuchứa từ
đó. Thuộc luôn cả các từ xung quanh nó, dùng vi nó. N vậy bạn sẽ biết cách sử
dụng luôn, học nói sẽ rất nhanh.