Bài 12 : KIỂU XÂU
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CU :
Biết xâu là một dãy ký tự (có thể coi xâu là một mảng một chiều) .
Biết cách khai báo xâu, truy cập phần tử của xâu .
Sử dụng được một số thủ tục, hà thông dụng về xâu .
Cài đặt được một số chương trình đơn giản có sử dụng xâu .
II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN :
Phương pháp : Thuyết trình, vấn đáp .
Phương tiện : Máy chiếu, y tính, phông chiếu hoặc bảng .
III. LƯU Ý SƯ PHẠM :
Thuận tiện của bài này là các em đã được học khái niệm về mảng, có thể sử
dụng điều này để dạy về xâu, nhưng cần chú ý cho các em một số khác biệt so với
mảng một chiều : độ dài xâu, một số phép toán trên xâu và một số hàm và th tục
x xâu .
IV. NỘI DUNG :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC
NỘI DUNG
SINH
Ổn định lớp :
- Chào thầy cô .
- Cán blớp báo cáo sĩ số .
- Chỉnh đốn trang phục .
GV : Để lưu trữ và xlý Họ tên ca một người,
các kiểu dữ liu đã học có đáp ứng được ?
HS : Đưa ra một số pơng án .
GV : Phân tích các phương án của học sinh, từ
đó đưa ra yêu cầu cần sử dụng một kiểu mới :
Kiểu xâu .
Một số khái niệm
- Xâu một dãy kí ttrong bảng
mã ASCII .
- Mỗi tự được gọi là một phần
tử của xâu .
- S lượng kí tự trong xâu được
gọi là độ dài của xâu .
- Xâu độ dài bng 0 gọi là xâu
rỗng.
- Tham chiếu tới phần tử trong
xâu được xác định tng qua chỉ
số của phần tử trong xâu .
- Chsố phần tử trong xâu thường
được đánh số là 1 .
GV : Giới thiệu một skhái niệm và thao tác
thường dùng khi m việc với u ký tự trong
lập trình nói chung .
GV : Đây cách khai báo trong ngôn ng
Pascal, trong c ngôn ngkhác nhau thể có
cách khai o khác nhau . Do đó khi viết
chương trình bng ngôn ngữ nào cn tìm hiu
rõ các đối tượng của ngôn ngữ đó .
-
Trong ngôn ng Pacal, tham
chiếu tới phần tử thường được
viết :
<Tên biến xâu>[chỉ số]
Cách khai o xxâu trong
ngôn ngữ Pascal :
1 Khai báo biến xâu :
Pascal s dụng t khóa STRING
để khai báo xâu . Độ dài ti đa của
xâu được viết trong [ ] sau tkhóa
STRING . Khai báo như sau :
Var <tên biến> : String[độ dài lớn
nhất của xâu] ;
Ví dụ :
Var Ten : String[10] ;
Ho_dem : String[50] ;
Độ dài ti đa của xâu phụ thuộc vào ngôn ng
lập trình, thường là 255 ký tự .
Cách viết hng xâu trong các ngôn ngữ khác
nhau cũng có sự khác nhau .
Xét ví dnhư sau :u kí t:
nGuyen vaN A ’
Hỏi cần các thao tác gì để chỉnh sửa xâu kí
tnày ? (cn đưa xâu về dạng ‘Nguyen Van A’)
HS : Đưa ra ý kiến của mình .
Que : String ;
C ý :
- Nếu không khai báo độ dài ti
đa cho biến u kí tự thì độ dài
ngm định của xâu là 255 .
- Độ dài ln nhất của u là 255
ký tự .
- Hằng xâu kí tđược đặt trong
cặp nháy đơn ‘ ’ .
2 Các thao tác xử lí xâu
- Với các xâu kí tự các phép
phép xâu phép so sánh hai
xâu kí tự .
- Phép ghép xâu : Kí hiu bằng
dấu cộng + .
d: ‘Ha’ + Noi’ cho kết quả là
‘Ha Noi’
GV :
Phân tích ý kiến và gi ý để các em nhận
ra cn :
- Xóa bớt một số dấu cách .
- Chuyển chữ hoa về chữ thường ngược
li .
GV : Đưa ra một số câu hỏi :
- Làm sao biết một ký tự là dấu cách ?
- Làm sao để xóa đi một vài kí tự ?
- Làm sao để thêm vào một u một vài kí
tự ?
- Làm sao để có được chữ in hoa tương
ứng với chữ thường.
- Làm sao được chữ i thường tương
ứng với chữ hoa ?
Phép so sánh : <, <=, >, >=, = , <>,
Pascal tđộng so nh ln lượt từ kí
tự từ trái sang phải .
d : AB’ < AC’, ABC’ >
‘ABB’, ‘ABC’ <’ABCD’
Một sthủ tục chuẩn dùng để x
lí xâu :
- Delete(St,vt,n) xóa n kí t
của xâu St bắt đầu tvị trí vt
.
- Insert(S1,S1,vt) chèn sâu S1
vào S2 bt đầu từ vị trí vt của
S2
- Val(St,x,m) Đổi giá trxâu St
thành s ghi giá tr vào biến
X, nếu không đi được thì v