Bài 17
CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT BỊ NÉM
I. MỤC TIÊU
- Học sinh biết cách dùng phương pháp tọa độä để thiết lập phương trình
quỹ đạo của vật bị ném xiên, ném ngang.
- Học sinh biết vận dụng các ng thức trong bài để giải bài tập về vật b
ném.
- Học sinh thái độ khách quan khi quan t các tnghiệm kiểm chứng
bài học.
II. CHUẨN B
- Tranh
- Vòi phun nước
- Nước màu
- Giấy Carô
III. TCHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1) Kiểm tra bài cũ :
u 1 : Phát biểu định luật vạn vt hấp dẫn ?
u 2 : Thế nào là trng lực ?
u 3 : Thế nào là trường hấp dẫn ? Thế nào là trường trọng lực ?
2) Giới thiệu bài mới :
Phần làm việc của giáo viên Phần ghi chép của học sinh
I. QU
ĐẠO CỦA VẬT B NÉM
XIÊN
GV : Các em quan sát 2 hình
nh trong
sách GK cho biết qu
đạo ca 1 vật
b ném có dạng gì ?
HS : Quỹ đạo là 1 Parabol
GV : Quđạo của 1 vật được ném l
ên
trên theo phương thẳng đứng có dạng g
ì
?
HS : Qu
đạo của vật m thẳng đứng
là đường thẳng đứng
GV : Vy khi nào v
ật mới có quỹ đạo
Parabol ?
HS : Khi vật đư
ợc ném không thẳng
I. QUĐẠO CỦA VẬT BỊ
NÉM XIÊN
- Chọn hệ trục tọa độ như hình v
đứng
GV : Đng ý ; khi vật được ném xi
ên
góc so vi phương thẳng đứng
Qu đạo là 1 Parabol n
mặt phẳng không ?
HS : Có
GV : V
y để khảo t chuyển động của
1 vật dược m xiên ngư
i ta phải chọn
hệ quy chiếu như thế nào ?
HS : ta có th
chọn hệ trục toạ độ đềcác
Ox , Oy vuông góc
GV : 1 vật được m xiên góc so v
i
m
ặt phẳng ngang với vận tốc ban đầu
vo
Chọn : Gốc toạ độ O là v
trí m
vật , trục
Ox n
m ngang , trục Oy
thẳng đứng
Chọn gốc thời gian l
à lúc
ném vật
- Ta có :
x0 = 0 ; y0 = 0
v0x = v0Cos ; v0y = v0sin
- Theo định luật II Newton ta có :
amP
.
1/ Xét theo phương Ox :
0 = m.ax
ax = 0
Vật chuyển động thẳng đều :
x = x0 + v0x.t
x = (v0cos).t (1)
2/ Xét theo phương Oy :
- P = m.ay
Ta có : x0 = 0 , y0 = 0
v0x = v0 cos ; v0y = v0 sin
Gia tốc a = 0 a = - g
GV : Vt chuyển động như thế n
ào trên
trục Ox ?
HS : Vt chuyển động thẳng đều tr
ên
trục Ox
GV : Vật chuyển động như thế n
ào
trên trục Oy ?
HS : V
ật chuyển động nhanh dần đều
trên trục Oy
GV : Em hãy viết phương trình chuy
n
động trên 2 trục
HS : Trục Ox : x = xo + vox t
x = 0 +( v0 cos ) t
Trục Oy : y = yo + voy t -
2
1g t
y = 0 + (vo sin ) t -
2
1g t
ay = -g
vật chuyển động biến đi đều.
y = y0 + voy.t +
2
1ay .t2
y = (v0sin).t -
2
1 gt2 (2)
3) Phương trình quđạo
Từ (1) và (2) ta có :
y = (tg).x +
2
1.
22
0cos.v
g.x2
Quỹ đạo này là một parabol
4) Phương trình vận tốc :
vx = v0cos
vy = v0sin - gt
II. TẦM BAY CAO
1) Định nghĩa :
GV : Đtìm qu
đạo của chuyền động
ta phi làm sao ?
HS : Ta thế t =
cos
0
v
x vào y
GV : Như v
y quỹ đạo của chuyển động
là 1 m s bậc II của y theo x đó l
à 1
đường cong Parabol.
II. TẦM BAY CAO
GV : Khi vật lên độ cao cực đại thì v
n
tốc của vật như thế nào ?
HS : Khi vật n đcao cực đại thì v
n
tốc của vật bằng 0
GV : Sai , vận tốc của vật i chung l
à
khác không , ta cn xác định vx và vy ?
HS : Khi đó vy = 0 , vx = vox như v
y
vectơ vận tốc khi đó nằm ngang
GV : T
vy = 0 ta lần ra ng thức tính
được tầm bay cao.
III. TẦM BAY XA
GV : Khi v
ật bay đến vị trí chạm mặt
Tầm bay cao là độ cao cực đại
mà vật đạt tới.
2) Biểu thức :
- Khi vật đạt độ cao cực đại :
vy = 0
v0sin - gt = 0 g
v
t
sin
0
Thế t vào (2), ta có tm bay cao :
g
v
H2
sin 22
0
III. TẦM BAY XA
1) Định nghĩa :
Tm bay xa là khoảng cách
giữa điểm ném và điểm rơi.
2) Biểu thức
- Khi vật chạm đất :
y = 0