Bài 19 : ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN TRƯỜNG CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN TRƯỜNG
lượt xem 8
download
Hiểu được khái niệm đường sức điện trường và ý nghĩa của đường sức điện . 2) Hiểu được khái niệm điện phổ . Hiểu quy tắc vẻ các đường sức điện. Biết đước cái giống nhau và khác nhau giữa các “đường hạt bột” của điện phổ và các đường sức điện. 3) Trả lời được câu hỏi điện trường đều là gì và biết điện trường bên trong hai tấm kim loại tích điện trái dấu và có độ lớn bằng nhau là điện trường đều. 4) Hiểu được đặc tính công của lực điện trường. Biết...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài 19 : ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN TRƯỜNG CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN TRƯỜNG
- TRÖÔØNG PTTH MAÏC ÑÓNH CHI GIAÙO AÙN VAÄT LYÙ 11 Tiết : _ _ _ _ _ Bài 19 : ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN TRƯỜNG CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN TRƯỜNG I. Mục tiêu : 1 ) Hiểu được khái n iệm đường sức điện trường và ý nghĩa của đường sức điện . 2 ) Hiểu đ ược khái n iệm điện phổ . Hiểu quy tắc vẻ các đ ường sức điện . Biết đước cái g iống nhau và khác nhau g iữa các “đường hạt bột” của điện phổ và các đường sức điện . 3 ) Trả lời được câu hỏi điện trường đều là g ì và b iết điện trường bên trong hai tấm kim loại tích điện trái dấu và có độ lớn bằng nhau là điện trường đều. 4 ) Hiểu được đặc tính công của lực điện trường . Biết cách vận dụng b iểu thức công của lực điện trường . II. Phương Pháp Giảng Dạy : Phương pháp thực nghiệm . III. Thiết bị , đồ dùng dạy học . 1) _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ IV. Tiến Trình Giảng dạy Phần làm việc của Giáo Viên Phân phối Hoạt đông của học sinh Ghi chú thời gian Nội dung g hi bảng Tổ chức , điều khiển 1. Kiểm tra bài cũ và k iến thức cũ liên q uan với bài mới (3’) 2. Nghiên I. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN cứu bài mới a ) Định nghiã GV : ÑOÃ HIEÁU THAÛO VAÄT LYÙ PB 11: 19 -1 /5
- TRÖÔØNG PTTH MAÏC ÑÓNH CHI GIAÙO AÙN VAÄT LYÙ 11 Đường sức điện là đ ường cong có hướng sao cho GV gọi HS lên vẽ đ ường sức từ của 1 thanh HS lên vẽ đường sức của một vectơ cường độ đ iện trường theo b ất kì điểm nào nam châm thẳng mà các em đã học ở lớp 9 nam châm thẳng. trên đường đ ó cũng có p hương tiếp tuyến với (THCS) như hình vẽ sau : đ ường cong và có chiều trùng với chiều của đ ường cong tại điểm ta xét (hình 19.1 SGK ) Từ đó GV có thể đ ưa ra khái niệm về các đường sức điện trường và vẽ các đường sức điện trường HS : Nhận xét : “Các đường hạt GV : yêu câu các em HS q uan sát hình vẽ bột của điển phổ này là các 19.4 SGK và rút ra nhận xét đ ường thẳng , hình như chúng xuất p hát từ quả cầu rồi đ i ra xa HS : Phương lực đ iện trường tác GV : Chẳng hạn như bây giờ nếu ta đ ặt một dụng lên đ iện tích trùng với điện tích tại những đ iểm b ất kì trên đường đ ường thẳng đó thẳng đ ó thì phương lực đ iện trường tác d ụng HS : Vectơ cường đ ộ đ iện trường lên đ iện tích sẽ như thế nào ? tại một điểm lúc đ ầu trên “đường hạt b ột” sẽ có phương nằm trên b) Các quy tắt vẽ đường sức Khi vẽ các đ ường sức cần tuân theo các quy tắt sau GV : Như vậy vectơ cường độ đ iện trường đ ường hạt bột này. tại một đ iểm lúc đầu trên “đường hạt bột” sẽ đ ây: * Tại mỗi đ iểm trong điện trường nói chung có thể có p hương như thế nào ? vẽ được một đ ường sức đi qua * Nói chung các đ ường xuất p hất từ các đ iện tích HS : Có thể vẽ những đường cong GV mở rộng vấn đề : d ương và tận cùng là các đ iện tích âm sao cho các vectơ cường độ đ iện + Khảo sát đường sức của hệ gồm hai đ iện trường t iếp tuyến với đường cong * Các đ ường sức không b ao giờ cắt nhau. (Đó là vì nếu chúng cắt nhau, thì tại điểm cắt nhau sẽ có hai tích cùng dấu và trái d ấu. đó. + GV : Từ hình vẽ trên các em nhận xét như vetơ cường độ điện trường. Điều đó vô lí). thế nào về cách vẽ đ ường sức so với p hương GV : ÑOÃ HIEÁU THAÛO VAÄT LYÙ PB 11: 19 -2 /5
- TRÖÔØNG PTTH MAÏC ÑÓNH CHI GIAÙO AÙN VAÄT LYÙ 11 * Người ta quy ước nơi nào cường độ điện trường của vectơ cường độ đ iện trường lớn hơn thì các đ ường sức ở đó sẽ đ ược vẽ mau hơn GV gợi ý đ ể HS rút ra nhận xét về chiều của (dày hơn), nơi nào cường đ ộ điện trường nhỏ hơn đường sức như thế nào ! thì các đ ường sức ở đó được vẽ thưa hơn. HS : Chiều của vectơ cường đ ộ đ iện trường tại một số đ iểm trên đ ường cong đó , khi đó ta xác đ ịnh được chiều của đường cong GV gợi ý và hướng dẫn : đó. + Tại sao “Vẽ đ ược một đường sức” HS suy nghĩ thảo lau 65 n và trả lời các câu hỏi : + Tại sao ta lại viết “nói chung” + Vì tại mỗi điểm trong đ iện trường chỉ được đ ặc trưng b ằng một vectơ cường đ ộ điện trường. + Quy tắc này đ ược giải thích trong SGK + Vì trong một số trường hợp có thể có môt5 vài đ iểm trong đ iện + Tại sao ta lại viết “nói chung” trường tại đó cường độ đ iện trường b ằng không. Ở những đ iểm đó không có đường sưc đi qua. c) Điện phổ + Vì có một số ít trường hợp , HS xem SGK trang 104 đ ường sức xuất p hát từ vô cực 2 ) ĐIỆN TRƯỜNG ĐỀU. ĐƯỜNG SỨC CỦA ĐIỆN TRƯỜNG ĐỀU Một điện trường có vectơ cường độ điện trường b ằng nhau tại mọi điểm gọi là điện trường đều Theo quy tắt vẽ đường sức, ta suy ra các đ ường sức của điên trường đ ều là các đường song song và cách đều nhau. GV : ÑOÃ HIEÁU THAÛO VAÄT LYÙ PB 11: 19 -3 /5
- TRÖÔØNG PTTH MAÏC ÑÓNH CHI GIAÙO AÙN VAÄT LYÙ 11 Dựa vào điện phổ trên h ình 19.5 ta có th ể nói Điện trường đ ều là một d ạng điện trường mà đ iện trường bên trong hai tấm kim loại đó là điện sự p hân bố đường sức có dạng đ ơn giản nhất. trường đều. Đường sức của đ iện trường này được vẽ trên h ình 19.6 3 ) CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN TRƯỜNG Công của lực điện trường tác dụng lên một điện GV trình b ày cho HS : tích mà chỉ p hụ thuộc vào vị trí điểm đầu và đ iểm Ta xét công của lực điện trường tác dụng lên cuối của đoạn đường đi trong điện trường. Do đ ó một d iện tích chuyển đ ộng trong đ iện trường người ta nói điện trường tĩnh là một trường thế. đều, chẳng hạn điện trường b ên trong hai tấm kim loại song song nhiễm điên trái d ấu. AMN = A = qE M ' N ' (19.1) Giả sử đường đ i của diện tích q là đo ạn đường cong MN và lực đ iện trường tác d ụng lên q> 0 có chiều hướng từ cực d ương sang cực âm. Ta vẽ trục Ox có chiều trùng với chiều của đường sức.chia MN thành nhiều đo ạn nhỏ như trên hình 19.7. Công của lực đ iện trường tác dụng lên q b ằng tổng các công trên các đo ạn nhỏ đó . Biểu thức tính công trên một đo ạn nhỏ nào đó, chẳng hạn đoạn PQ, là: APQ = q .E.PQ.cos = q.E P ' Q' Công trên toàn đo ạn mạch MN b ằng : AMN = A = qE( M ' R' ... P' Q' ... S ' N ' ) = qE M ' N ' (19.1) M’,N’ là hình chiếu của hai điểmM, N lên trục Ox như trên hình 1 9.7 là độ d ài đ ại số của đo ạn M’N’. GV : ÑOÃ HIEÁU THAÛO VAÄT LYÙ PB 11: 19 -4 /5
- TRÖÔØNG PTTH MAÏC ÑÓNH CHI GIAÙO AÙN VAÄT LYÙ 11 Từ (19.1) ta có nhận xét là công của lực đ iện trường tác d ụng lên điệ tích q không phụ thuộc vào dạng đường đi MN mà chì phụ thuộc vào vị trí của hai điểm M, N tức là điểm đầu và đ iểm cuối của đường đ i. Hướng dẫn và gợi ý để HS trả lời các câu hỏi HS trả lời các câu hỏi 1 , 2, 3 và 4 Củng cố bài 1, 2, 3 và 4 trang 105 – 106 SGK. g iảng Dặn trang 105 – 106 SGK. dò của học sinh (5’) GV : ÑOÃ HIEÁU THAÛO VAÄT LYÙ PB 11: 19 -5 /5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Vật lý 11 bài 19: Từ trường
48 p | 484 | 57
-
Bài giảng Ngữ văn 11 tuần 19 bài: Lưu biệt khi xuất dương - Phan Bội Châu
27 p | 486 | 43
-
Giáo án bài 19: Từ trường - Vật lý 11 - GV.Q.Thắng
4 p | 393 | 26
-
Giáo án Khoa học 4 bài 19: Ôn tập con người và sức khỏe (TT)
2 p | 354 | 15
-
Bài giảng Vật lý 11 Bài 19: Từ trường - GV. Vũ Xuân Đài
31 p | 110 | 14
-
Slide bài Thực hành ĐT chỉnh lưu, khuếch đại của tranzito - Vật lý 11 - L.N.Ngọc
31 p | 105 | 10
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn