intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

BÀI 22. BÀI TOÁN NHIỆT NHÔM

Chia sẻ: Nguyen Duc Thien | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:2

398
lượt xem
121
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài 1. Dùng m gam Al để khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 sau phản ứng thấy khối lượng oxit giảm 0,58 gam. Giá trị của m là A. 0,27. B. 2,7. C. 0,54. D. 1,12. Bài 2. Thực hiện phản ứng nhiệt nhơm hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Al (không có không khí). Chất rắn sau phản ứng chia làm hai phần bằng nhau:

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: BÀI 22. BÀI TOÁN NHIỆT NHÔM

  1. Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa – thầy Phạm Ngọc Sơn Bài 22. Bài toán nhiệt nhôm BÀI 22. BÀI TOÁN NHIỆT NHÔM BÀI TẬP TỰ LUYỆN Bài 1. Dùng m gam Al để khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 sau phản ứng thấy khối lượng oxit giảm 0,58 gam. Giá trị của m là A. 0,27. B. 2,7. C. 0,54. D. 1,12. Bài 2. Thực hiện phản ứng nhiệt nhơm hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Al (không có không khí). Chất rắn sau phản ứng chia làm hai phần bằng nhau: - Phần (1) tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được 0,3 mol H2 . - Phần (2) cho tác dụng với dung dịch HCl dư sẽ thu được 0,4 mol H 2. Số mol Al trong X là A. 0,3. B. 0,6. C. 0,4. D. 0,25. Bài 3. Có 26,8 gam hỗn hợp bột nhôm và Fe2O3. Tiến hành nhiệt nhôm hoàn toàn rồi hòa tan hết hỗn hợp sau phản ứng bằng dung dịch HCl được 11,2 lít H2 (đktc). Khối lượng Al và Fe2O3 trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là A. 5,4g và 21,4g B. 1,08g và 16g. C. 8,1g và 8,7g. D. 10,8g và 16g. Bài 4. Dùng m gam Al để khử hết 1,6 gam Fe2O3 (H=100%). Sản phẩm sau phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH tạo 0,672 lít khí (đktc). Giá trị của m là A. 0,540. B. 0,810. C. 1,080. D. 1,755. Bài 5. Nung hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 được hỗn hợp Y. Chia hỗn hợp Y thành hai phần bằng nhau. - Phần (1): Hoà tan trong dung dịch H2SO4 dư thu được 2,24(l) khí (đktc). - Phần (2): Hoà tan trong dung dịch KOH dư thì khối lượng chất rắn không tan là 8,8 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Al và Fe2O3 trong hỗn hợp X là: A. 5,4 gam và 22,4 gam. B. 3,4 gam và 24,4 gam. C. 5,7 gam và 22,1 gam. D. 5,4 gam và 22,1 gam. Bài 6. Nung Al và Fe3O4 (không có không khí, phản ứng xảy ra hoàn toàn) thu được hỗn hợp A. - Nếu cho A tác dụng với dung dịch KOH dư thì thu được 0,672 lít khí (đktc). - Nếu cho A tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư được 1,428 lít SO2 duy nhất (đktc). % khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu là: A. 33,69% B. 26,33% C. 38,30% D. 19,88% Bài 7: Đốt hỗn hợp Al và 16 gam Fe2O3 (không có không khí) đến phản ứng hoàn toàn, được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (đktc). Giá trị của V là A. 400. B. 100. C. 200. D. 300. Bài 8. Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (không có không khí) đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau: - Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc); - Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít khí H 2 (ở đktc). Giá trị của m là A. 21,40. B. 29,40. C. 29,43. D. 22,75 Bài 9. Hỗn hợp X gồm 0,56g Fe; 16g Fe2O3 và x mol Al. Nung X ở nhiệt độ cao không có không khí sau khi kết thú c phản ứng được hỗn hợp Y. Nếu cho Y tan trong H2SO4 loãng được V (lít) khí nhưng nếu cho Y tác dụng với NaOH dư thì thu được 0,25V lít khí. Giá trị của x là Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt - Trang | 1 - Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
  2. Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa – thầy Phạm Ngọc Sơn Bài 22. Bài toán nhiệt nhôm A. 0,1233 B. 0,2466 C. 0,022 D. 0,3699 Bài 10. Nung 85,6g X gồm Al và Fe2O3 một thời gian được m gam Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Hòa tan trong dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 3,36 lít khí (đktc). - Phần 2: Hòa tan hết trong HCl thấy thoát ra 10,08 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng Fe trong Y là A. 18% B. 39,25% C. 19,6% D. 40% Bài 11. Nung hỗn hợp X gồm 0,56g Fe và 16g Fe2O3 và x mol Al (không có không khí) được hỗn hợp Y. - Nếu cho Y tan trong H2SO4 loãng được V (lít) khí. - Nếu cho Y tác dụng với NaOH dư thì thu được 0,25V lít khí. Giá trị của x là: A. 0,0028 ≤ x ≤ 0,2466 B. 0,0022 ≤ x ≤ 0,2466 C. 0,0034 ≤ x ≤ 0,3699 D. 0,2466 Bài 12. Trộn 6,48 gam Al với 24 gam Fe2O3 được hỗn hợp X. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X thu được chất rắn Y. Khi cho Y tác dụng với dd NaOH dư, có 1,344 (l) khí (đktc) thoát ra. Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là A. 83,33% B. 50,33% C. 66,67% D. 75% Bài 13. Trộn 10,8g Al với 34,8g Fe3O4 rồi phản ứng nhiệt nhôm được hỗn hợp A. Hòa tan hết A bằng HCl được 10,752 lít H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm và thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng là: A. 80% và 1,08 lít B. 75% và 8,96 lít C. 66,67% và 2,16 lít D. 80% và 2,16 lít. Bài 14. Cho hỗn hợp A gồm Al và một oxit sắt. Chia A thành 2 phần bằng nhau. Phần (1) cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được 0,672 (l) khí (đktc). Phần (2) phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn, thu được hỗn hợp B, cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 134,4 ml khí (đktc) sau đó cho tiếp dung dịch H2SO4 loãng, dư được 0,4032 (l) H2(đktc). Công thức của oxit sắt là: D. FeO hoặc Fe3O4 A. Fe2O3 B. FeO C. Fe3O4 Bài 15. Một hỗn hợp gồm Al và một oxit sắt, chia thành 2 phần bằng nhau. - Để hoà tan hết phần 1 cần 200 ml dd HCl 0,675M, thu được 0,84 (l) H2(đktc). - Nung phần 2, phản ứng hoàn toàn, lấy sả n phẩm tác dụng với NaOH dư thấy còn 1,12g rắn không tan. Công thức của oxit sắt là: D. Fe2O3 hoặc FeO A. Fe2O3 B. FeO C. Fe3O4 Bài 16. Có hỗn hợp gồm nhôm và một oxit sắt. Sau phản ứng nhiệt nhôm thu được 96,6 g chất rắn. - Hoà tan chất rắn trong NaOH dư thu được 6,72 lít khí đktc và còn lại một phần không tan A. - Hoà tan hoàn toàn A trong H2SO4 đặc nóng được 30,24 lít khí B đktc . Công thức của sắt oxit là: D. Fe2O3 hoặc FeO A. Fe2O3 B. Fe3O4 C. FeO. Giáo viên: Phạm Ngọc Sơn Nguồn: Hocmai.vn Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt - Trang | 2 - Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2