Bài 22: MỘT SỐ DỊCH VỤBẢN CỦA INTERNET
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Khái nim hệ thống WWW, siêu văn bản.
– Trang web, trình duyệt web, website
Trang web động, trang web tĩnh.
– Truy cp và tìm kiếm thông tin trên internet.
Kĩ năng:
– Sử dụng được trình duyệt web.
– Thc hin được đăng kí, gửi, nhận thư điện tử.
Thái độ:
thái độ lành mạnh khi sử dụng Internet.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: – Giáo án, tranh ảnh
– Tổ chức hoạt động theo nhóm.
Học sinh: – Sách giáo khoa, vghi. Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kim tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
H: Các máy tính trong internet giao tiếp với nhau bằng cách
nào?
3. bài mới:
TL
Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học
sinh
Hoạt động 1: Tìm hiu việc tổ chức thông tin trên Internet
20
1. Tổ chức và truy cập thông tin.
a. Tổ chức thông tin:
Các thông tin trên Internet thường
được tổ chức dưới dạng siêu văn
bản.
Siêu văn bản là văn bản tích hợp
nhiều pơng tiện khác nhau như:
văn bản, hình nh, âm thanh, video,
các liên kết tới các siêu văn
bản khác.
Siêu văn bản văn bản thường
được tạo ra bằng ngôn ngữ siêu n
Dẫn dắt vấn đề: Nhcó dịch
vInternet mà người dùng
th truy cập, tìm kiếm thông
tin, nghe nhạc, xem video,
chơi game, trao đi tng tin
…trong những ứng dụng đó
phải kể đến các ng dụng phổ
biến là t chức và truy cập
thông tin, tìm kiếm tng tin
và thư điện tử.
Cho HS thảo luận, tìm hiu
Các nhóm th
o lun,
trình bày.
bản HTML (Hypertext Markup
Language).
Trên Internet, mỗi siêu n bản
được gán cho một địa chỉ truy cập
gọi là trang web.
H thống WWW được cu thành
tcác trang web và được xây dng
trên giao thức truyền tin đặc biệt,
gọi là giao thức truyền tin siêu văn
bản HTTP (Hyper Text Transfer
Protocol).
Trang ch ca một website là
trang web được m ra đầu tiên khi
truy cập vào website đó. Địa chỉ
trang chlà địa chỉ của website.
hai loi trang web: trang web
tĩnh trang web động. Trang web
tĩnh thể xem như i liệu siêu văn
bản, còn trang web động là mi khi
những nội dung được tìm thy
trên Internet.
Để tìm kiếm các trang web
nói riêng, các i nguyên tn
Internet i chung đảm bảo
việc truy cập đến chúng, người
s dụng hệ thống WWW
(World Wide Web )
H. Cho biết tên một s
website mà em biết?
văn bản
– hình nh
– âm thanh
– …
Đ.
www.edu.net.vn
www.echip.com.vn
www.laodong.com.vn
yêu cầu tmáy người dùng, máy
chủ sthực hin tìm kiếm dliệu và
tạo trang web có nội dung theo đúng
yêu cu và gi về máy người dùng.
Hoạt động 2: Tìm hiu truy cập trang web
10
b. Truy cập trang web
Trình duyệt web chương trình
giúp người dùng giao tiếp với hệ
thống WWW: truy cập các trang
web, tương tác với các máy chủ
trong h thống WWW và các i
nguyên khác của Internet.
Có nhiu trình duyệt web khác
nhau: Internet Explorer, Netcape
Navigator, FireFox, Các trình
duyệt web có khả năng tương c
với nhiều loại máy chủ.
Để truy cập đến trang web
người dùng cn phải sử dụng
một chương trình đặc biệt gọi
là trình duyệt web.
Để truy cập đến trang web
nào ta phi biết địa chỉ của
trang web đó, gõ địa chỉ vào
dòng địa chỉ ( Address), sẽ
hiển thị nội dung trang web
nếu tìm thy.
Hoạt động 3: Tìm hiu việc tìm kiếm thông tin trên Internet
2. Tìm kiếm thông tin trên Dẫn dắt vấn đề: Một nhu cầu
10
Internet.
hai cách tng được sử dụng:
Tìm kiếm theo danh mục địa chỉ
hay liên kết được các nhà cung cấp
dch vụ đặt trên các trang web.
Tìm kiếm nhờ các máy tìm kiếm (
Search Engine). Máy tìm kiếm cho
phép tìm kiếm thông tin trên
Internet theo yêu cu của người
dùng.
Để sdụng máy tìm kiếm, gõ địa
chcủa website tương ng vào ô địa
chcủa trình duyệt Internet Explorer
rồi nhấn Enter.
ph biến là làm thế nào để
truy cập được các trang web
chứa ni dung liên quan đến
vấn đề mà mình quan tâm.
Một s website hỗ trợ máy
tìm kiếm, trong đó có kể đến:
+ Google:
www.google.com.vn
+ Yahoo: www.yahoo.com
Hoạt động 3: Củng c
2
Nhấn mạnh các khái niệm:
– Khái nim siêu văn bản
– Khái nim liên kết
– Hệ thống WWW