intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

BÀI 25. TỔNG HỢP KIẾN THỨC HÓA HỮU CƠ 2 BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Chia sẻ: Nguyen Duc Thien | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

132
lượt xem
44
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ X, thu được 4 mol CO2. Chất X tác dụng được với Na, tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng cộng Br2 theo tỉ lệ mol 1 :

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: BÀI 25. TỔNG HỢP KIẾN THỨC HÓA HỮU CƠ 2 BÀI TẬP TỰ LUYỆN

  1. Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa –Thầy Sơn Bài 25. Tổng hợp kiến thức hóa hữu cơ 2 BÀI 25. TỔNG HỢP KIẾN THỨC HÓA HỮU CƠ 2 BÀI TẬP TỰ LUYỆN Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ X, thu được 4 mol CO2. Chất X tác dụng được với Na, tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng cộng Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1. Công thức cấu tạo của X là A. HO-CH2-CH2-CH=CH-CHO. B. HOOC-CH=CH-COOH. C. HO-CH2-CH=CH-CHO. D. HO-CH2-CH2-CH2-CHO. Câu 2: Cho X là hợp chất thơm ; a mol X phản ứ ng vừa hết với a lít dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu cho a mol X phản ứ ng với Na (dư) thì sau phản ứ ng thu được 2 2,4a lít khí H2 (ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. HO -C6H4 -COOCH3 . B. CH3 -C6H3(OH)2. C. HO -CH 2 -C6H4 -OH. D. HO -C6H4 -COOH. Câu 3 : Chất hữu cơ X có CTPT C4H6O4 tác dụng với dung dịch NaOH theo phương trình hoá học: C4H 6O4 + 2NaOH 2Z + Y. Để oxi hoá hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Phân tử khối của T là A. 44. B. 58. C. 82. D. 118. Câu 4: Hai hợp chất hữu cơ X và Y là đồng đẳng kế tiếp, đều tác dụng với Na và có phản ứng tráng bạc. Biết phần trăm khối lư ợng oxi trong X, Y lần lượt là 53,33% và 43,24%. Công thức cấu tạo của X và Y tư ơng ứng là A. HO -CH2 -CHO và HO -CH2 -CH2 -CHO. B. HO -CH2 -CH2 -CHO và HO -CH2 -C H2 -CH2 -CHO. C. HO -CH(CH3 ) -CHO và HOOC-CH2 -CHO. D. HCOOCH3 và HCOOCH2 -CH3. Câu 5: H ỗn hợp X có tỉ khối so với hiđro là 27,8 gồm butan, metylxiclopropan, but -2 -en, but-1 -in và buta -1,3 -đien. Khi đốt cháy hoàn toàn 8,34 gam X, tổng khối lượng CO 2 và H2O thu được là A. 36,66 gam. B. 46,92 gam. C. 24,50 gam. D. 35,88 gam. Câu 6: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng H Br cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp k hí Y k hông làm mất màu nư ớc brom ; tỉ k hối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là C. CH2=CH -CH2 -CH3. D. CH3 -CH=CH -CH3. A. CH2=C(CH 3)2. B. CH2=CH 2. Câu 7: Hỗn hợp X gồm hiđrocacbon (A) và H 2. Đun nóng hỗn hợp này với xúc tác Ni thu được khí Y duy nhất. Tỉ khối hơi của Y so với H2 gấp 3 lần tỉ khối hơi của X so với H 2. Đốt cháy hoàn toàn một lượng khác của Y thu được 22,0 gam CO 2 và 13,5 gam H2O. Công thức phân tử của A là A. C2H2 . B. C3H4 . C . C 2H 4 . D. C3H6 . Câu 8 : Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm a xetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứ ng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại k hí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z thu đư ợc 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) và 4,5 gam nư ớc. Giá trị của V bằng Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -
  2. Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa –Thầy Sơn Bài 25. Tổng hợp kiến thức hóa hữu cơ 2 A. 11,2. B. 13,44. C. 5,60. D. 8,96. Câu 9: Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO 2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là (biết các thể tích khí đều đo ở đktc) A. CH4 và C2H4. B. CH4 và C3H4 . C. CH4 và C3H6. D. C2H6 và C3H6. Câu 10: Đ ốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon C xHy và C xH z có số mol bằng nhau thu được 1,792 lít khí CO2 (đktc) và 1,62 gam H2O. Công thức phân tử của các hiđrocacbon là A. C3H8 và C3H6. B. C2H4 và C2H6. C. C4H10 và C4H8. D. C4H10 và C4H6. Câu 11: Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH ( dư), thu đư ợc a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục k hí CO2 (dư) vào dung dịch X, lư ợng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là A. 0,55. B. 0,60. C. 0,40. D. 0,45. Câu 1 2 : Cho từ từ nước brom vào một hỗn hợp gồm phenol và stiren đến khi ngừng mất màu thì hết 300 gam dung dịch brom 3,2%. Để trung hoà dung dịch thu được cần 14,4 ml dung dịch NaOH 10% (D = 1,11 g/cm3 ). Thành phần % khối lượng stiren trong hỗn hợp ban đầu là A. 62,4%. B. 76,9%. C. 37,6%. D. 23,4%. Câu 13: Cho 3,6 ga m anđehit đơn chứ c X phản ứ ng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. H oà tan hoàn toàn m ga m Ag bằng dung dịch HNO3 đặc, sinh ra 2,24 lít NO2 ( sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thứ c của X là A. C3H7CHO. B. HCHO. C. C4H9CHO. D. C2H5CHO. Câu 14: Cho 13,6 gam chất hữu cơ Z (C, H, O) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch AgNO 3 2M trong NH3 thu được 43,2 gam Ag. Biết M Z = 68 g/mol và hiệu suất phản ứng là 100%. Công thức cấu tạo của Z là A. CH3 -C C -CHO. B. HC C-CH2 -CHO. C. CH2=C=CH -CHO. D. CH2=CH -CH2 -CHO Câu 15: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO 3 trong NH 3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1 ,6 gam khí O2 (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO 2 thu được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). Công thức cấu tạo của X là A. O=CH -CH2 -CH2OH. B. HOOC -CHO. C. CH3COOCH3 . D. HCOOC2H5. Câu 16: Cho 0 ,1 mol chất hữu cơ X ( có công thức phân tử C2H8O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng, thu được chất khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 5,7. B. 12,5. C. 15. D. 21,8. Câu 17: H ỗn hợp Z gồm 1 axit no đơn chức X và 1 ancol no đơn chức Y, biết MX = MY. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z, toàn bộ sản phẩm cháy được hấp thụ bằng dung dịch Ca(OH) 2 thấy tạo ra 30 gam kết tủa và dd nước lọc, thêm NaOH dư vào dd nước lọ c thấy tạo ra 13 gam kết tủa mới. Công thức phân tử của X, Y là A. CH3COOH ; C3H7OH. B. HCOOH ; C2H5OH. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 -
  3. Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa –Thầy Sơn Bài 25. Tổng hợp kiến thức hóa hữu cơ 2 C. CH3COOH ; C4H9OH. D. C2H5COOH ; C4H9OH. C âu 18: Chất hữu cơ A có 1 nhóm a mino, 1 chức este. Hàm lượng nitơ trong A là 15,73%. X à phòng hoá m gam chất A, hơi a ncol bay ra cho đi qua CuO nung nóng được a nđehit B. Cho B thực hiện phản ứ ng tráng bạc thấy có 16,2 gam Ag k ết tủa. G iá trị của m là A. 7,725. B. 6,675. C. 5,625. D. 3,3375 . Giáo viên: Phạm Ngọc Sơn Nguồn: Hocmai.vn Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 3 -
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2