Bài 3. CÁC BT ĐẲNG THỨC LIÊN QUAN TỚI
LŨY THỪA MŨ HỮU TỶ HOẶC MŨ VÔ TỶ
1/Định lý 1.
a-Nếu x -1 và 0 < <1 t:
(1 + x) 1 + x (1)
b-Nếu < 0 hoặc > 1 thì:
(1 + x) 1 + x (2)
Dấu bằng ở (1) và (2) xảy ra khi và ch khi x = 0.
Chứng minh. a.Trước hết ta giả sử rằng là s hữu tỷ và theo gi thiết 0 < <1. Đặt =
m
n
với m, n là các
snguyên dương và 1 m < n. Vì theo giả thiết 1 + x 0 nên
(1 + x) =
1
m
n
x
=
1 .1 1 . 1 ... 1 .1.1...1
mn m
nn
x x x x
m n=m
1 1 ... 1 1 1 ... 1
x x x
n
=
=
1
m x n m
n
=
n mx
n
= 1
m
x
n
= 1 + x
Dấu bằng trong bđt cần chứng minh xảy ra khi và chỉ khi mi thừa số dưới dấu căn bằng nhau, tức là khi
1+x = 1 x = 0.
Còn nếu x
0 thi
1 1
x x
Như vậy ta đã chứng minh xong (1) với số hữu tỷ.
Dưới đây ta chứng minh (1) cho trường hợp là số vô tỷ và 0 <<1.
Ta gọi r1, r2, . . ., rn là dãy các s số hữu t mà chúng có giới hạn là . Thêm nữa 0 < rn < 1. Từ bđt
1 1
n
r
n
x r x
, trong đó x -1, n = 1, 2, 3, . .
đã được chứng minh ở trên với trường hợp số mũ hữu t, ta có
1x
lim
1
n
r
x
lim (1+rnx) = 1 + x
rn rn
Bây giờ ta chuyển đến chứng minh bđt (1) với vô t khi x 0 và 0 < < 1
Ta lấy mt số hữu tỷ r sao cho < r < 1, khi đó bđt
1
x
thể viết lại như sau
1
x
=
1
r
r
x
Vì 0 <
r
< 1 nên như ta đã chứng minh ở trên
1 1
r
x x
r
Do đó
1
x
1
r
x
r
Nếu x 0, thì 1
r
x
r
< 1 + r
x
r
= 1 + x tức là
1
x
1 + x phần (a) của định lý 1 đã cm xong!
Ta chuyển đến cm phần b.
b. Nếu 1 + x < 0 thì bđt (2) luôn ln đúng vì vế trái của nó không âm còn vế phải là một giá trị âm.
Còn nếu 1 + x 0 x -1 thì ta sẽ xét hai trường hợp sau:
b1- Khi > 1 theo phần (a) của định lý đã được cm ở trên, ta có
1
1
x
1
1
x
= 1 + x (3)
Dấu bằng xảy ra khi và chkhi x = 0. Nâng cả hai vế của (3) lên lũy thừa , ta được
(1 + x) (1 + x)
b2- Trường hợp thứ hai: Khi < 0.
Nếu 1 + x < 0 t bđt (2) hiển nhiên đúng.
Còn nếu 1 + x 0 t ta chọn mt s nguyên dương n sao cho
n
< 1.
Do phần (a) của định , ta có
1 1
n
x x
n
,
1
1 1
1
n
x x
n
x
n
(4)
(Bất đẳng thức (4) đúng, vì 1 1 -
2
2
2
x
n
), nâng lên lũy thừa n cả hai vế bđt (4) được
1 1 1 1
n
x x n x x
n n
Dấu bằng xảy ra khi và ch khi x=0. Trường hợp (b) của định lý đã cm xong.
Và định 1 đã được chứng minh xong hoàn toàn!
2/Định lý 2. Nếu a1, a2, . . ., an là các sdương và < t c c, hơn nữa dấu bằng xảy ra khi và ch
khi a1 = a2 = . . . = an.
Với các chỉ só trái dấu, ta đã chứng minh định lý này ở ví dụ 7 thuộc Bài 2 (“CÁC BẤT ĐẲNG THỨC
KINH ĐIỂN…”). Ở đây, vấn đề còn lại là ta chứng minh định lý với cùng dấu.
Nhắc lại: c c là các trung bình lũy thừa mà biểu thức toán học định nghĩa chúng có dạng:
c=
1
1 2 ... n
a a a
n
*Không làm mất tính tng quát của chứng minh , ta có thể gisử 0 < < và đặt
k = c =
1
1 2 ... n
a a a
n
Chia c cho k ta có
1
1 2 ... n
a
a a
c c k k k
k c n
(5)
Đến đây, để biểu thức gọn, ta đặt các đại lượng phụ d1 = 1
a
k
, d2 = 2
a
k
, . . ., dn = n
a
k
Khi đó đẳng thức (5) thành
c
k
1
1 2 ... n
d d d
n
(6)
1
1 2 ... n
d d d
n
=
1
1
1 2
1 2
... ...
1 1
n
n
a
a a
a a a
k k k
c
n k n k
= 1
1
c
c
Nên 1 2 ...
1
n
d d d
n
1 2 ... n
d d d n
(7)
Đặt d1 = 1 + x1, d2 = 1 + x2, . . ., dn = 1 + xn. Từ đẳng thức (7) xuy ra x1 + x2 + . . . +xn = 0.
Dựa trên định 1 (nhớ rằng
> 1) ta có:
1 1 1
2 2 2
1 1
1 1
........................................
1 1
n n n
dx x x
d x x
d x x
(8)
Cộng các bđt trên đây vế đối vế ta được:
1 2 1 2
... ...
n n
d d d n x x x
= n (9)
Từ (6) và (9) suy ra:
1
1
cn
c k c
k n
Dấu bằng xảy ra khi và ch khi tất cả các bđt trong (8) có dấu bằng, tức là khi x1 = x2 = . . . = xn =0
(theo định lý 1). Trong trường hợp này d1 = d2 = . . . = dn vậy a1 = a2 = . . . = an = k.
Còn nếu mi số a1, a2, . . ., an không bằng nhau t
c > c
Định lý 2 đã được chứng minh khi 0 <
<
.
* Trường hợp < < 0 thì 0 <
< 1. Đến đây lập luận tương tự như cách chứng minh trên, song lưu ý rằng
trong các bđt (8) và (9) thì dấu bất đẳng thức ngược lại và vì < 0 nên từ bđt
1 2 ...
1
n
d d d
n
suy ra:
1
1
1 2 ...
1
n
cd d d
k n
= 1
Tức là
c
k =
c
định 2 đã được chứng minh hoàn toàn!
Đến đây, tnay trở đi ta có thgọi trung bình nhântrung bình lũy thừa cấp 0, nghĩa là g = c0 vi > 0.
Từ kết quả chứng minh định 2, ta suy ra trường hợp đặc biệt sau:
c-1 c0 c1 c2 (10)
Tức là:
Trung bình điều hòa không lớn hơn trung bình nhân,
Trung bình nhân không ln hơn trung bình cộng, của các sdương.
Trung bình cng không lớn hơn trung bình bình phương
Ví d. a1 = 1, a2 = 2, a3 = 4, ta có:
c-1 =
1
1 1 1
1 2 3
... 3
1 1 1
3
1 2 4
a a a
1,7…
c0 = 3
31 2 3
. . 1.2.4 2
a a a
c1 =
1 2 4 7
3 3
2,3…
c2 =
1
2 2 2 2
1 2 3
3
a a a
1 4 16
7
3
2,6…
Luyện tập 1. Chứng minh rằng x2 + y2 + z2 12 nếu x + y + z = 6
Đáp. Theo kết luận cho bởi bđt (10): Trung bình cng không lớn hơn trung bình bình phương, ta có
2 2 2
3 3
x y z x y z
2
2 2 2
3
x y z
x y z
=
2
6
3
= 12
Dấu bằng xảy ra khi và ch khi x = y = z = 2.
Luyện tập 2. Chứng minh rằng nếu x3 + y3 + z3 = 81 (x > 0, y > 0, z > 0) thì x + y + z 9
Đáp. (x + y + z)3 32(x3 + y3 + z3) = 9.81 = 729 x + y + z 3
729
= 9. Xong!
Luyện tập 3. Chứng minh rằng nếu x, y, z là các sdương và x2 + y2 + z2 = 8 thì x3 + y3 + z3 16
2
3
Đáp. c2 c3, nên
1 1
2 2 2 3 3 3
2 3
3 3
x y z x y z