
TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI VẬT LÝ 10 - HK II
Bài 38
ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT BECNULI
I. MỤC TIÊU
Hiểu được cách đo áp suất tĩnh và áp suất động và giải thích được một vài
hiện tượng bằng định luật Becnuli
II. CHUẨN BỊ
Tranh vẽ các hình 4.12 ; 4.13 ; 4.14 ; 4.17
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ổn định lớp học
1) Kiểm tra bài củ :
+ Câu 01 : Trình bày hệ thức liên hệ giữa vận tốc và tiết diện trong một
ống dòng ?
+ Câu 02 : Thế nào là ống dòng ?
+ Câu 03 : Viết biểu thức và phát biểu định luật Becnuli
2) Nội dung bài giảng :

TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI VẬT LÝ 10 - HK II
Phần làm việc của giáo viên Phần ghi chép của học sinh
I. ĐO ÁP SUẤT TĨNH VÀ ÁP
SUẤT TOÀN PHẦN
1) Đo áp suất tĩnh
GV trình bày các dụng cụ như hình
vẽ !
GV : Đặt một ống hình trụ hở hai
đầu , sao cho miệng ống song song
với dòng chảy. Để xác định áp xuất
tĩnh chất lỏng ta làm thế nào ?
HS : Biết tiết diện của ống và độ cao
của cột chất lỏng , ta tính được áp
lực nước tác dụng lên một đơn vị
diện tích ống dựa vào công thức p =
S
ghS ...
= gh , đó cũng chính là áp
suất tĩnh.
2) Đo áp suất toàn phần
I. ĐO ÁP SUẤT TĨNH VÀ ÁP
SUẤT TOÀN PHẦN
1) Đo áp suất tĩnh
Đặt một ống hình trụ hở hai đầu
,
sao cho miệng ống song song với
dòng chảy. Biết tiết diện của ống và
độ cao của cột chất lỏng, ta tính được
áp suất tĩnh của ống

TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI VẬT LÝ 10 - HK II
GV trình bày các dụng cụ như hình
vẽ !
GV : Dùng một ống hình trụ hở hai
đầu , một đầu được uống vuông góc .
Đặt ống sao cho miệng ống vuông
góc với dòng chảy
GV : Ở đây khi biết tiết diện của ống
và độ cao của cột chất lỏng , ta tính
được áp suất toàn phần tại điểm đặt
ống, phần này không nói đến vận tốc
chảy của nước trong ống
II. ĐO VẬN TỐC CHẤT LỎNG –
ỐNG VĂNGTUYRI
Phần này GV yêu cầu HS nghiên
cứu và tự giải thích ở nhà !
GV
:
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _
_ __ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _
_ __ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _
_ __ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _
2) Đo áp suất toàn phần
Dùng một ống hình trụ hở hai đầu
,
một đầu được uống vuông góc . Đặt
ống sao cho miệng ống vuông góc
với dòng chảy . Biết tiết diện của ống
và độ cao của cột chất lỏng , ta tính
được áp suất toàn phần tại điểm đặt
ống
II. ĐO VẬN TỐC CHẤT LỎNG –
ỐNG VĂNGTUYRI
Ống Văngtuyri được đặt nằm
ngang, gồm một phần tiết diện S và
một phần có tiết diện s. Một áp kế
hình chữ U , có hai đầu nối với hai
ống đó , cho biết hiệu áp suất tĩnh
giữa hai tiết diện. Biết hiệu áp suất

TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI VẬT LÝ 10 - HK II
_ __ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _
_ __ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _
_ __ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _
_ __ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _
_ __ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _
_ __ _ _ _ _ _ _
III. ĐO VẬN TỐC MÁY BAY
NHỜ ỐNG PITÔ
Phần này GV yêu cầu HS nghiên
cứu và tự giải thích ở nhà !
GV
:
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _
_ __ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _
p và các tiết diện S, s ta có thể tính
vận tốc :
)(
2
22
2
sS
ps
v
III. ĐO VẬN TỐC MÁY BAY
NHỜ ỐNG PITÔ
Ống ptiô được gắn vào cánh máy
bay, dòng không khí bao xung quanh
ống. Vận tốc khí “chảy” vuông góc
với tiết diện S của một ống nhánh

TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI VẬT LÝ 10 - HK II
_ __ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _
_ __ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _
_ __ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _
_ __ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _
_ __ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _
_ __ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _
_ __ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _ _ __ _ _ _ _
_ __ _ _ _ _ _ _
chữ U . Nhánh kia thông qua một
buồng bằng áp suất tĩnh của một
dòng không khí bên ngoài. Độ chênh
của hai mực chất lỏng trong ống chữ
U cho phép ta tính được vận tốc của
dòng khí tức là vận tốc của máy bay.
kk
gh
v
2
IV. MỘT VÀI ỨNG DỤNG

