intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

BÀI 5 CÁC KỸ THUẬT THIẾT KẾ CƠ BẢN

Chia sẻ: Kiddy Woo | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:27

60
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP Đối tượng truy cập thông tin Truyền đạt thông tin Chuyển thông tin Thông tin Tổ chức, xử lý dữ liệu Tham khảo dữ liệu Thu thập, điều chỉnh dữ liệu Các yêu cầu thông tin Xác định dữ liệu cần thiết Dữ liệu Nguồn thông tin dữ liệu bên ngoài Hoạt động Thành phần 1. Vai trò của giai đoạn thiết kế như thế nào? 2. Làm sao để người thiết kế chuyển tải ý tưởng? 3. Họ phải làm những gì đẻ thể hiện tốt nhát?...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: BÀI 5 CÁC KỸ THUẬT THIẾT KẾ CƠ BẢN

  1. BÀI 5 CÁC KỸ THUẬT THIẾT KẾ CƠ BẢN Giảng viên: ThS. Thạc Bình Cường 1 v1.0011107222 Đối tượng TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP truy cập thông tin Truyền đạt thông tin Các yêu cầu thông tin Chuyển thông tin Tổ chức, Xác định Tham khảo Thông tin xử lý dữ liệu dữ liệu dữ liệu cần thiết Thu thập, điều chỉnh Dữ liệu dữ liệu Nguồn thông tin dữ Hoạt động liệu bên ngoài Thành phần 1. Vai trò của giai đoạn thiết kế như thế nào?  2. Làm sao để người thiết kế chuyển tải ý tưởng? 3. Họ phải làm những gì đẻ thể hiện tốt nhát? 2 v1.0011107222
  2. MỤC TIÊU Phát triển biểu đồ luồng thông tin hệ thống; Phát triển đồ thị kết cấu sử dụng phép phân tích giao dịch và phân tích biến đổi; Viết các giải mã cho các module theo cấu trúc; Thiết kế một sơ đồ cơ sở dữ liệu quan hệ dựa vào sơ đồ thực thể liên kết; Thiết kế một sơ đồ quan hệ để thực hiện một cơ sở dữ liệu quan hệ - đối tượng lai ghép; Mô tả các kiểu cấu trúc khác nhau của cơ sở dữ liệu phân tán. 3 v1.0011107222 TỔNG QUAN • Bài này mô tả thiết kế của các mô hình dữ quan hệ; • Các nhà phát triển chia các kiểu dữ liệu cơ bản thành các kiểu cơ sở dữ liệu chi tiết: Sơ đồ quan hệ thực thể (ERDs) trong phép phân tích truyền thống; • Các kiểu cơ sở dữ liệu chi tiết được thực thi thông qua Hệ Quản trị Cơ sở dữ liệu (DBMS). 4 v1.0011107222
  3. NỘI DUNG Tổng quan của các mô hình được xây dựng, qui trình phát triển mô hình, 1 thuật ngữ liên quan; Các sơ đồ dòng dữ liệu được chú giải bằng các thông tin có khung bao 2 tự động như thế nào; Các mô hình giai đoạn phân tích được chuyển đổi sang các mô hình thiết kế bằng cách sử dụng các biểu đồ luồng thông tin hệ thống, biểu đồ cấu trúc 3 và các giải mã module như thế nào; 4 Tích hợp vào các thao tác thiết kế khác; 5 Ứng dụng phương thức vào kiến trúc 3 tầng. 5 v1.0011107222 1. TỪ PHƯƠNG THỨC CẤU TRÚC SANG THIẾT KẾ KIẾN TRÚC ỨNG DỤNG • Các chương trình phần mềm ứng dụng:  Được thiết kế trong mối kết hợp với cơ sở dữ liệu và giao diện sử dụng;  Hệ thống cấp bậc của các modules. • Logic thiết kế bên trong của các module riêng lẻ; • Phương thức trên -dưới (Top-down ):  DFDs với các đường bao tự động;  Lưu đồ hệ thống, biểu đồ cấu trúc, giải mã. 6 v1.0011107222
  4. CÁC MÔ HÌNH THIẾT KẾ CẤU TRÚC 7 v1.0011107222 2. ĐƯỜNG BAO HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG • Phân chia các quy trình sơ đồ công nghệ thành các qui trình thủ công và các hệ thống tự động; • Các quy trình có thể ở bên trong hay bên ngoài đường bao; • Các dòng dữ liệu có thể ở bên trong hay bên ngoài của đường bao:  Các dòng dữ liệu giao với đường bao hệ thống thể hiện các dữ liệu đầu ra và dữ liệu đầu vào của hệ thống;  Các dòng dữ liệu giao các đường bao giữa các chương trình biểu diễn sự truyền thông từ chương trình này tới chương trình kia. 8 v1.0011107222
  5. VÍ DỤ: DFD VỚI ĐƯỜNG BAO HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG Đường bao hệ thống tự động Đường bao hệ thống tự động. Quy trình mà một phần ở trong, một phần ở ngoài Luồng dữ liệu giao với Đường bao đường bao là các dữ liệu chương trình đầu ra và đầu vào 9 v1.0011107222 3. BIỂU ĐỒ LUỒNG THÔNG TIN HỆ THỐNG • Hiển thị các chương trình máy tính đa dạng, các files, các cơ sở dữ liệu, và các qui trình thủ công liên quan tạo nên một hệ thống hoàn chỉnh; • Thường xuyên được vẽ trong khi thực hiện các thao tác phân tích; • Mô tả bằng đồ thị cơ cấu của các hệ thống con trong các thành tố thủ công và tư động; • Có thể hiển thị loại hình hệ thống thực hiện giao dịch:  Theo bó;  Thời gian thực. 10 v1.0011107222
  6. 3.1. CÁC KÍ HIỆU LƯU ĐỒ HỆ THỐNG PHỔ BIẾN Trình diễn dữ liệu Quy trình hoặc đầu ra hay đầu vào chương trình trên màn hình Files hoặc Files hoặc cơ sở dữ liệu cơ sở dữ liệu Tài liệu Thực hiện hoặc báo cáo thủ công Kết nối giữa các thành tố. Mũi tên để chỉ luồng dữ liệu từ thành tố này sang thành tố khác. File ở băng từ Đường Link truyền thông 11 v1.0011107222 3.2. VÍ DỤ 1 MẪU LƯU ĐỒ HỆ THỐNG CHO HỆ THỐNG TIỀN LƯƠNG 12 v1.0011107222
  7. 3.3. VÍ DỤ 2 LƯU ĐỒ HỆ THỐNG CHO RMO 13 v1.0011107222 4. BIỂU ĐỒ CẤU TRÚC • Mô tả các chức năng chính và chức năng phụ của mỗi phần hệ thống; • Thể hiện mối quan hệ giữa các modules của một chương trình máy tính; • Tổ chức đơn giản và trực tiếp:  Mỗi một module thực thi một chức năng cụ thể;  Mỗi một tầng trong chương trình thực thi các hoạt động cụ thể. • Biểu đồ dạng hình cây với module gốc và các nhánh. 14 v1.0011107222
  8. 4.1. BIỂU ĐỒ CẤU TRÚC ĐƠN GIẢN TÍNH MODULO TRẢ LƯƠNG 15 v1.0011107222 4.2. CÁC KÝ HIỆU BIỂU ĐỒ CẤU TRÚC Module Module (a) thường trình (b) con chung Module chủ Module chủ (c) (d) Dữ liệu đã được Cờ kiểm soát Dữ liệu được thông qua phản hồi Module được gọi Module nhúng Module chủ với Module chủ với sự lặp lại ở các điều kiện gọi Module gọi (e) (f) 16 v1.0011107222
  9. VÍ DỤ BIỂU ĐỒ CẤU TRÚC CHO TOÀN BỘ CHƯƠNG TRÌNH TRẢ LƯƠNG 17 v1.0011107222 4.3. PHÁT TRIỂN BIỂU ĐỒ CẤU TRÚC • Phân tích giao dịch:  Sử dụng biểu đồ dòng hệ thống và dữ liệu đầu vào của bảng sự kiện;  Các module mức cao (Upper-level) được phát triển đầu tiên;  Nhận dạng mỗi giao dịch do chương trình hỗ trợ. • Phân tích biến đổi:  Dùng các phân đoạn DFD cho dữ liệu đầu ra;  Chương trình máy tính “ biến đổi” các dữ liệu đầu vào thành các dữ liệu đầu ra;  Các biểu đồ có các cây con hiển thị dữ liệu đầu vào, đầu ra và tính toán. 18 v1.0011107222
  10. VÍ DỤ DFD PHẦN – SỰ KIỆN CHO HỆ THỐNG CON NHẬN ĐƠN ĐẶT HÀNG 19 v1.0011107222 VÍ DỤ DFD PHẦN – SỰ KIỆN CHO HỆ THỐNG CON NHẬN ĐƠN ĐẶT HÀNG (tiếp theo) 20 v1.0011107222
  11. 4.4. CÁC BƯỚC ĐỂ TẠO LẬP MỘT BIỂU ĐỒ CẤU TRÚC TỪ MỘT PHÂN ĐOẠN DFD • Quyết định dòng thông tin chính:  Dòng dữ liệu chính được truyền từ một dạng dữ liệu đầu vào nào đó sang dạng dữ liệu đầu ra;  Tìm qui trình thể hiện các thay đổi cơ bản nhất từ dữ liệu đầu vào tới dữ liệu đầu ra. • Vẽ lại DFD với các dữ liệu đầu vào phía bên trái và các dữ liệu đầu ra phía phải – quá trình biển đổi chính đi từ giữa; • Tạo bản phác thảo của biểu đồ cấu trúc đầu tiên dựa trên các dòng dữ liệu được vẽ lại. 21 v1.0011107222 MỘT PHÂN ĐOẠN DFD (CREATE NEW ORDER) Một phân đoạn DFD 22 v1.0011107222
  12. MỘT PHÂN ĐOẠN DFD (CREATE NEW ORDER) (tiếp theo) Xem DFD 23 v1.0011107222 MỘT PHÂN ĐOẠN DFD (CREATE NEW ORDER) (tiếp theo) Sắp xếp lại DFD 24 v1.0011107222
  13. MỘT PHÂN ĐOẠN DFD (CREATE NEW ORDER) (tiếp theo) Bản phác thảo đầu tiên của bản đồ cấu trúc 25 v1.0011107222 4.5. CÁC BƯỚC TẠO BIỂU ĐỒ CẤU TRÚC TỪ MỘT PHÂN ĐOẠN DFD • Bổ sung các module khác:  Lấy dữ liệu đầu vào thông qua màn hình giao diện sử dụng;  Đọc từ kho dữ liệu và viết tới kho dữ liệu;  Viết các dữ liệu hoặc báo cáo đầu ra. • Bổ sung logic từ các bảng quyết định hoặc các bảng đã được xây dựng. • Tạo xác lập cuối cùng cho biểu đồ kết cấu dựa trên các định nghĩa kiểm soát chất lượng. 26 v1.0011107222
  14. 4.6. BIỂU ĐỒ CẤU TRÚC CHO CHƯƠNG TRÌNH CREATE NEW ORDER 27 v1.0011107222 4.7. KẾT HỢP CÁC BIỂU ĐỒ CẤU TRÚC 28 v1.0011107222
  15. 5. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CỦA BIỂU ĐỒ CẤU TRÚC • Kết hợp module:  Đo lường mức độ kết nối của các module trong chương trình;  Mục đích là kết nối lỏng. • Cố kết module:  Đo lường cường độ bên trong của module;  Module thực hiện một nhiệm vụ đã được xác định;  Mục tiêu là cố kết mức độ cao. 29 v1.0011107222 5. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CỦA BIỂU ĐỒ CẤU TRÚC (tiếp theo) 30 v1.0011107222
  16. 6. THIẾT KẾ BÁN MODULE: GIẢI MÃ • Mô tả các logic bên trong của các module phần mềm; • Sự đa dạng được tạo sẵn gần với mã lập trình; • Cú pháp nên dễ hiểu (ngôn ngữ phát triển); • Ba loại trình bày được sử dụng trong lập trình cấu trúc:  Trình tự: Trình tự của các trình bày có thể thực hiện được;  Quyết định: Hàm logic if-then-else;  Lặp: do-until hoặc do-while. 31 v1.0011107222 7. TÍCH HỢP THIẾT KẾ GIAO DIỆN ỨNG DỤNG CẤU TRÚC VỚI CÁC NHIỆM VỤ THIẾT KẾ KHÁC • Biểu đồ cấu trúc cần phải được chỉnh sửa hoặc nâng cấp để tích hợp thiết kế của giao diện sử dụng và cơ sở dữ liệu:  Các modules bổ sung có cần thiết không?  Giải mã trong modules cần chỉnh sửa không?  Các kết nối dữ liệu bổ sung có cần truyền qua dữ liệu không? • Các biểu đồ cấu trúc và các lưu đồ hệ thống cần phải phù hợp với kiến trúc mạng đã hoạch định: Các giao thức, công suất và độ bảo mật cần thiết. 32 v1.0011107222
  17. 8. THIẾT KẾ BA TẦNG • Kiến trúc ba tầng: Tầng quan sát, Tầng logic nghiệp vụ và tầng dữ liệu; • Các biểu đồ cấu trúc và các lưu đồ hệ thống mô tả các quyết định thiết kế và cơ cấu phần mềm; • Có nhiều chương trình cho module truy cập dữ liệu, giao diện sử dụng và logic nghiệp vụ; • Các Modules ở các tầng khác nhau truyền thông qua liên kết thời gian thực sử dụng các giao thức đã được nhận dạng tốt. 33 v1.0011107222 8.1. LƯU ĐỒ HỆ THỐNG THỂ HIỆN KIẾN TRÚC BA TẦNG CHO CREATE NEW ORDER Tầng quan sát HTTPS/HTML Tầng logic JDBC/SQL (Trạm làm việc kinh doanh khách hàng Tầng dữ liệu (Các thành phần chạy Windows XP và cạnh máy chủ Java) Internet Explorer) HTTPS/XML Dịch vụ chấp nhận Cơ sở Trình diễn vật lý tín dụng online dữ liệu Cơ sở (1024 x 768, khách hàng dữ liệu Cơ sở 24-bit color) đặt hàng dữ liệu kiểm kê 34 v1.0011107222
  18. 8.2. BIỂU ĐỒ CẤU TRÚC THỂ HIỆN KIẾN TRÚC BA TẦNG CHO CREATE NEW ORDER 35 v1.0011107222 9. CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU • Cơ sở dữ liệu (DB) - Tập hợp các dữ liệu được lưu trữ, quản lý và điều khiển tập trung; • Hệ Quản trị Cơ sở dữ liệu (DBMS) - phần mềm hệ thống quản lý và điều khiển truy nhập cơ sở dữ liệu; • Cơ sở dữ liệu được mô tả bằng các sơ đồ mô tả các điều khiển cấu trúc, nội dung và truy nhập. 36 v1.0011107222
  19. 9.1. THÀNH PHẦN CỦA DB VÀ DBMS Các thành phần của một cơ sở dữ liệu và hệ quản lý cơ sở dữ liệu và sự tương tác của chúng với các phần mềm ứng dụng, người sử dụng và nhà quản lý trị cơ sở dữ liệu. Chương trình Nhà quản trị Người sử dụng ứng dụng CSDL Giao diện Bộ xử lý Giao diện chương trình truy vấn quản lý ứng dụng người sử dụng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Nguyên lý truy nhập và điều khiển CSDL Lược đồ Lưu trữ dữ liệu vật lý Cơ sở dữ liệu 37 v1.0011107222 9.2. CHỨC NĂNG QUAN TRỌNG DBMS • Nhiều người sử dụng truy nhập đồng thời và các trình ứng dụng; • Truy nhập dữ liệu không cần các trình ứng dụng; • Quản lý dữ liệu tổ chức với các điều khiển nội dung và truy nhập thống nhất. 38 v1.0011107222
  20. 9.3. CÁC KIỂU CƠ SỞ DỮ LIỆU • Bị tác động bởi sự thay đổi về công nghệ từ những năm 60; • Kiểu:  Phân cấp;  Mạng lưới;  Quan hệ;  Hướng đối tượng. • Tất cả các hệ thống hiện nay đều sử dụng kiểu dữ liệu quan hệ và kiểu dữ liệu hướng đối tượng. 39 v1.0011107222 9.4. CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ • Hệ Quản trị Cơ sở dữ liệu Quan hệ (RDBMS) tổ chức dữ liệu thành các bảng hay còn gọi là các quan hệ; • Bảng là một cấu trúc dữ liệu hai chiều:  Hàng: Hàng hoặc bản ghi;  Trường: Cột hoặc thuộc tính. • Bảng có (các) trường khoá chính được sử dụng để xác định các bản ghi duy nhất; • Các khoá liên kết các bảng với nhau. 40 v1.0011107222
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0