intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài 6: SACCAROZƠ – TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ

Chia sẻ: Paradise5 Paradise5 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

542
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí ( trạng thái, màu, mùi, vị , độ tan), tính chất hóa học của saccarozơ, (thủy phân trong môi trường axit), quy trình sản xuất đường trắng (saccarozơ) trong công nghiệp. - Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí, ( trạng thái, màu, độ tan).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài 6: SACCAROZƠ – TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ

  1. Bài 6: SACCAROZƠ – TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được: - Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí ( trạng thái, màu, mùi, vị , độ tan), tính chất hóa học của saccarozơ, (thủy phân trong môi trường axit), quy trình sản xuất đường trắng (saccarozơ) trong công nghiệp. - Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí, ( trạng thái, màu, độ tan). - Tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ: Tính chất chung (thuỷ phân), tính chất riêng (phản ứng của hồ tinh bột với iot, phản ứng của xenlulozơ với axit HNO3); ứng dụng . Kĩ năng - Quan sát mẫu vật thật, mô hình phân tử, làm thí nghiệm rút ra nhận xét. - Viết các PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học. - Phân biệt các dung dịch : saccarozơ, glucozơ, glixerol bằng phương pháp hoá học. - Tinh khố i lượng glucozơ thu được từ phản ứng thuỷ phân các chất theo hiệu suất. B. Trọng tâm  Đặc điểm cấu tạo phân tử của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ;  Tính chất hóa học cơ bản của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. II. CHUẨN BỊ: 1. Dụng cụ: Ống nghiệm, ống nhỏ giọt. 2. Hoá chất: Dung dịch I2, các mẫu saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. 3. Các sơ đồ, hình vẻ, tranh ảnh có liên quan đến nộ i dung bài học. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: T8: Trình bày đặc điểm cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ. Viết PTHH minh hoạ cho các đặc điểm cấu tạo đó.
  2. T9: Trình bày tính chất hoá học của saccarozơ. Viết các PTHH của phản ứng. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Tiết 8: I – SACCAROZƠ Saccarozơ là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ Hoạt động 1  HS nghiên cứu SGK để biết được tính cải đường, hoa thốt nốt. chất vật lí, trạnh thái thiên nhiên của được 1. Tính chất vật lí (sgk) saccarozơ. - Chất rắn, kết tinh, không màu, không mùi, có vị ngọt, nóng chảy ở 1850C. - Tan tốt trong nước, độ tan tăng nhanh theo nhiệt độ. Hoạt động 2 2. Công thức cấu tạo - Saccarozơ không có phản ứng tráng bạc, không  HS nghiên cứu SGK vàcho biết để xác làm mất màu nước Br2  phân tử saccarozơ không định CTCT của saccarozơ, người ta căn cứ có nhóm –CHO. vào những kết quả thí nghiệm nào ? - Đun nóng dd saccarozơ với H2SO4 loãng thu được dd có phản ứng tráng bạc (dd này có chứa glucozơ  HS nghiên cứu SGK và cho biết CTCT và fructozơ). Kết luận: Saccarozơ là một đisaccarit được cấu tạo của saccarozơ, phân tích và rút ra đặc từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với điểm cấu tạo đó. nhau qua nguyên tử oxi.  Trong phân tử saccarozơ không có nhóm anđehit, chỉ có các nhóm OH ancol. Hoạt động 3 3. Tính chất hoá học  HS nghiên cứu SGK vàcho biết hiện a. Phản ứng với Cu(OH)2 tượng phản ứng khi cho dung dịch Dung dịch saccarozơ + Cu(OH)2 → dung dịch đồng saccarozơ tác dụng với Cu(OH)2. Giải saccarat màu xanh lam. thích hiện tượng trên. 2C12H22O11 + Cu(OH)2 →(C12H21O11)2Cu + 2H2O  HS nghiên cứu SGK và viết PTHH của b. Phản ứng thuỷ phân phản ứng thuỷ phân dung dịch saccarozơ
  3. H +, t 0 và điều kiện của phản ứng này. C12H 22O11 + H 2O C6H 12O 6 + C6H 12O 6 gl ucozô f r uct ozô 4. Sản xuất và ứng dụng Hoạt động 4 a. Sản xuất saccarozơ  HS xem SGK và nghiên cứu các công Sản xuất từ cây mía, củ cải đường hoặc hoa thốt nốt đoạn của quá trình sản xuất đường * Quy trình sản xuất đường saccarozơ từ cây saccarozơ. mía(sgk) *GV liên hệ với quy trình sản xuất đường ở nhà máy đường từ đó giáo dục HS cách bảo quản đường, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường b. Ứng dụng(sgk)  HS tìm hiểu SGK và cho biết những - Là thực phẩm quan trọng cho người. ứng dụng của saccarozơ. - Trong công nghiệp thực phẩm, saccarozơ là nguyên liệu để sản xuất bánh kẹo, nước gải khát, đồ hộp. - Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ là nguyên liệu dùng để pha thuốc. Saccarozơ còn là nguyên liệu để thuỷ phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích. Tiết 9: Hoạt động 1 II – TINH BỘT  GV cho HS quan sát mẫu tinh bột. 1. Tính chất vật lí: Chất rắn, ở dạng bột, vô định  HS quan sát, liên hệ thực tế, nghiên hình, màu trắng, không tan trong nước lanh. Trong cứu SGK cho biết tính chất vật lí của tinh nước nóng, hạt tinh bột sẽ ngậm nước và trương bột. phồng lên tạo thành dung dịch keo, gọi là hồ tinh bột. Hoạt động 2 2. Cấu tạo phân tử * Thuộc loại polisaccarit, phân tử gồm nhiều mắt xích C6H10O5 liên kết với nhau.
  4.  HS nghiên cứu SGK và cho biết cấu CTPT : (C6H10O5)n trúc phân tử của tinh bột. * Các mắt xích liên kết với nhau tạo thành 2 dạng: - Amilozơ: Gồm các gốc -glucozơ liên kết với nhau tạo thành mạch dài, xoắn lại có phân tử khối lớn (~200.000). - Amilopectin: Gồm các gốc -glucozơ liên kết với nhau tạo thành mạng không gian phân nhánh. * Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. * GV giáo dục cho HS ý thức biết trồng H2O, as và bảo vệ cây xanh CO2 C6H12O6 (C6H10O5)n di eä l uï pc gl ucozô ti nh boä t Hoạt động 3 3. Tính chất hoá học  HS nghiên cứu SGK và cho biết điều a. Phản ứng thuỷ phân H +, t 0 kiện xảy ra phản ứng thuỷ phân tinh bột. (C6H 10O5)n + nH2O nC6H12O6 Viết PTHH của phản ứng.  GV biểu diễn thí nghiệm hồ tinh bột + b. Phản ứng màu với iot dung dịch I2. Hồ tinh bột + dd I2 → hợp chất màu xanh.  HS quan sát hiện tượng, nhận xét. → nhận biết hồ tinh bột  GV có thể giải thích thêm sự tạo thành Giải thích: Do cấu tạo ở dạng xoắn, có lỗ rỗng, tinh hợp chất a\màu xanh. bột hấp thụ iot cho màu xanh tím. Hoạt động 4 4. Ứng dụng(sgk)  HS nghiên cứu SGK để biết các ứng - Là chất dinh dưỡng cơ bản cho người và một số dụng của tinh bột cũng như sự chuyển động vật. hoá tinh bột trong cơ thể người. - Trong công nghiệp, tinh bột được dùng để sản xuất bánh kẹo và hồ dán. - Trong cơ thể người, tinh bột bị thuỷ phân thành glucozơ nhờ các enzim trong nước bọt và ruột non. Phần lớn glucozơ được hấp thụ trực tiếp qua thành ruột và đi vào máu nuôi cơ thể ; phần còn dư được chuyển về gan. Ở gan, glucozơ được tổng hợp lai nhờ enzim thành glicogen dự trữ cho cơ thể.
  5. III – XENLULOZƠ Hoạt động 5 1. Tính chất vật lí, trạng thái thiên nhiên(sgk)  GV cho HS quan sát một mẫu bông - Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không nõn. mùi vị. Không tan trong nước và nhiều dung môi  HS quan sát + nghiên cứu SGK và cho hữu cơ như etanol, ete, benzen,.. nhưng tan được biết tính chất vật lí cũng như trạng thái trong nước Svayde là dung dịch Cu(OH)2/dd NH3. thiên nhiên của xenlulozơ. - Là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, tạo nên bộ khung của cây cố i. 2. Cấu tạo phân tử - Là một polisaccarit, phân tử gồm nhiều gốc - Hoạt động 6  HS nghiên cứu SGK và cho biết đặc glucozơ liên kết với nhau tạo thành mạch dài, có điểm cấu tạo của phân tử xenlulozơ ? khố i lượng phân tử rất lớn (2.000.000). Nhiều mạch  GV ?: Giữa tinh bột và xenlulozơ có xenlulozơ ghép lại với nhau thành sợi xenlulozơ. điểm gì giố ng và khác nhau về mặt cấu - Xenlulozơ chỉ có cấu tạo mạch không phân nhánh, tạo ? mỗ i gốc C6H10O5 có 3 nhóm OH. (C6H10O5)n hay [C6H7O2(OH)3]n Hoạt động 7 3. Tính chất hoá học  HS nghiên cứu SGK và cho biết điều a. Phản ứng thuỷ phân H+, t0 kiện của phản ứng thuỷ phân xenlulozơ (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6 và viết PTHH của phản ứng.  GV cho HS biết các nhóm OH trong b. Phản ứng với axit nitric phân tử xenlulozơ có khả năng tham gia H2SO4 ñaë c phản ứng với axit HNO3 có H2SO4 đặc [C 6H7O2(OH)3] + 3HNO3 [ C6H7O2(ONO2)3] n + 3H2O t0 làm xúc tác tương tự như ancol đa chức.  HS tham khảo SGK và viết PTHH của phản ứng.  GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và 4. Ứng dụng(sgk) cho biết những ứng dụng của xenlulozơ. - Những nguyên liệu chứa xenlulozơ (bông, đay,  GV có thể liên hệ đến các sự kiện lịch gỗ,…) thường được dùng trực tiếp (kéo sợi dệt vải, sử như: chiến thắng Bạch Đằng,… trong xây dựng, làm đồ gỗ,…) hoặc chế biến thành GV giáo dục HS ý thức sử dụng và bảo giấy.
  6. quản đồ dùng bằng tre, gỗ… - Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo như tơ visco, tơ axetat, chế tạo thuốc súng không khói và chế tạo phim ảnh. V. CỦNG CỐ: 1. Đặc điểm cấu tạo của saccarozơ ? 2. Tính chất hoá học của saccarozơ ? 3. Miếng chuố i xanh tác dụng với dung dịch I2 cho màu xanh. Nước ép quả chuố i chín cho phản ứng tráng bạc. Hãy giải thích 2 hiện tượng nói trên ? 4. Viết PTHH của các phản ứng thực hiện dãy chuyển hoá sau : Khí cacbonic → Tinh bột → Glucozơ → Ancol etylic Gọi tên các phản ứng. 5. So sánh sự giống nhau vàkhác nhau về CTPT của xenlulozơ và tinh bột. 6. Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 1.750.000 của xenlulozơ trong sợi gai là 5.900.000. Tính số gốc glucozơ (C6H10O5) trong mỗ i loại xenlulozơ nêu trên. VI. DẶN DÒ *. Bài tập về nhà: T8: Làm bài tập 6/34(sgk) T9 : Làm bài tập 1 đến 5/34 trong SGK. 2. Xem trước bài nộ i dung của phần KIẾN THỨC CẦN NHỚ trongbài LUYỆN TẬP: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CACBOHIĐRAT và ghi vào vở bài tập theo bảng sau: Hợp chất Monosaccarit Đisaccarit Polisaccarit cacbohiđrat Glucozơ Fructozơ Saccarozơ Tinhbột Xenlulozơ CTPT Đặc điểm cấu tạo Tính chất hoá học
  7. * Kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… … ……………………………………………………………………………………………… …………………
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2