intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Bệnh gan và thai nghén

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:39

80
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Bệnh gan và thai nghén giới thiệu tới các bạn những nội dung về phân loại bệnh gan ở phụ nữ mang thai; bệnh gan và các căn nguyên không rõ khi mang thai; ứ mật trong gan ở phụ nữ có thai; bệnh gan thai nghén liên quan đến tăng huyết áp;... Mời các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Bệnh gan và thai nghén

  1. Phân loại bệnh gan ở phụ nữ mang thai BỆNH GAN LIÊN QUAN ĐẾN THAI Nôn nghén quá mức Ứ mật trong gan Tiền sản giật và sản giật Hội chứng HELLP Gan nhiễm mỡ cấp BỆNH GAN KHÔNG LIÊN QUAN ĐẾN THAI Xơ gan và tăng áp lực tĩnh mạch cửa, Ung thư gan Viêm gan B và viêm gan C mạn Viêm gan tự miễn/ xơ gan ứ mật tiên phát / viêm xơ hóa đường mật Bệnh Wilson, Viêm gan vi rút A,E, HIV Bệnh đường mật, sỏi mật Hội chứng Budd Chiari, tăng áp lực tĩnh mạch cửa không do xơ gan Viêm gan nhiễm độc
  2. Bệnh gan và các căn nguyên không rõ khi mang thai Khó chẩn đoán Thuốc và quyết định điều trị Steroiid, chống đông, Can thiệp
  3. Nôn nghén quá mức (Hyperemesis gravidarum) Nôn và buồn nôn thường gặp ở phụ nữ có thai. Nôn nghén quá mức: ĐN: nôn kéo dài nặng dẫn đến mất nước, RL điện giải, toan chuyển hóa và sút cân (> 5%). 0.3 – 2% xảy ra trong quý đầu. Nguyên nhân: chưa rõ (RL nhu động dạ dày, tăng estrogen, thay đổi TK tự động). Yếu tố nguy cơ: BMI cao, vấn đề tâm lý, ĐTĐ trước đó hoặc đa thai, chửa trứng, NST 21; tam bội thể, phù thai nhi. Có thể liên quan: cường giáp, tiền sản giật, sản giật, HELLP. Tiên lượng thường tốt, những BN sút cân > 5% trọng lượng có nguy cơ thai kém phát triển hoặc bất thường thai.
  4. Nôn nghén quá mức Triệu chứng lâm sàng Nôn kéo dài Xuất hiện ở tuần 4 và thường hết trước tuần 18. Các triệu chứng nôn kéo dài quá 18 tuần nên lưu ý nguyên nhân tắc nghẽn cơ học. Tình trạng mất nước: môi khô, da khô Có thể đau thượng vị, đau đầu  -> kiểm tra HA, protein niệu -> tiền sản giật
  5. Nôn nghén quá mức Xét nghiệm XN gan bất thường gặp 50% BN phải nhập viện.  Men gan tăng 2 – 3 lần, nhưng có thể tới 20 lần  tăng bilirubin thì hiếm gặp. Tăng ure và creatinin máu Bất thường sinh hóa sẽ hết khi hết nôn. Sinh thiết gan Thường không chỉ định
  6. Nôn nghén quá mức Điều trị: Điều trị hỗ trợ, gồm: bù nước và điện giải nuôi dưỡng đường tĩnh mạch, chống nôn tăng dần nuôi dưỡng đường miệng. Bổ sung vitamin, thiamine (phòng bệnh não Wernicke) Thường tái phát ở những lần mang thai sau.
  7. Ứ mật trong gan ở phụ nữ có thai Ứ mật trong gan ở phụ nữ có thai biểu hiện ngứa, tăng acid mật huyết thanh và sinh thiết gan có tình trạng ứ mật nhẹ. Thường xuất hiện ở quý 3 của thai kỳ và hết sau khi sinh. Thường tái phát ở lần mang thai sau (60%) Tỷ lệ gặp ở Châu Âu từ 0.1 đến 1.5%, châu Mỹ 12 – 22%). Tỷ lệ tử vong mẹ thấp, nhưng có thể gây suy rau thai mạn tính dẫn đến thiếu oxy, sinh non, sảy thai, suy thai và thai chết lưu. Yếu tố nguy cơ: phụ nữ xuất hiện ứ mật thứ phát sau dùng thuốc tránh thai hoặc có tiền sử gia đình .
  8. Ứ mật trong gan ở phụ nữ có thai Mô bệnh học thấy tình trạng ứ mật trong các vi quản mật, không có viêm hoặc hoại tử.
  9. Ứ mật trong gan ở phụ nữ có thai Triệu chứng Biểu hiện lâm sàng là ngứa, gặp 80% 10 – 25% vàng da sau 2 – 4 tuần . Phosphatase kiềm tăng vừa phải, GGT thường bình thường hoặc tăng rất nhẹ. Men gan tăng, đôi khi > 1000 U/l Lâm sàng và xét nghiệm cải thiện ngay sau sinh, xu hướng khỏi hoàn toàn BN sau có nguy cơ mắc sỏi mật, nhiễm trùng đường mật hoặc viêm tụy cấp.
  10. Ứ mật trong gan ở phụ nữ có thai Triệu chứng Tổn thương da do ngứa gãi ở bệnh nhân ứ mật có thai
  11. Ứ mật trong gan ở phụ nữ có thai Sinh thiết gan: không có chỉ định Tiến triển: Lành tính: Mẹ hết vàng sau khi lấy thai Thể vừa hay nặng: nguy cơ xẩy thai hay thai lưu
  12. Ứ mật trong gan ở phụ nữ có thai Điều trị: chủ yếu điều trị hỗ trợ Trước tuần 33 – 34 -> khám sản khoa, xử trí áp dụng đối với thai nguy cơ cao. Acid ursodeoxycholic làm giảm acid mật huyết thanh. Liều 10 – 15mg/kg/ngày làm giảm triệu chứng ngứa, cải thiện chức năng gan. Có thể liều cao hơn 20 – 25mg/kg. Cholestyramine: chất gắn acid mật có thể làm giảm ngứa, nhưng gây ỉa chảy mỡ và giảm hấp thu vitamin tan trong mỡ.
  13. Bệnh gan thai nghén liên quan đến tăng huyết áp Định nghĩa: THA ở phụ nữ mang thai: HA > 140/90 mm Hg ở ít nhất 2 lần đo hoặc tăng HA tâm thu > 30mmHg hoặc HA tâm trương > 15mmHg so với HA nền. Nhóm bệnh lý liên quan đến THA gồm: tiền sản giật, sản giật, hội chứng HELLP, nhồi máu gan và vỡ gan. Bệnh lý đa cơ quan: thận, thần kinh TW, huyết học và gan.
  14. Bệnh gan thai nghén liên quan đến tăng huyết áp Hội chứng HELLP
  15. Hội chứng HELLP Mối liên quan giữa tiền sản giật và tan máu, tăng men gan, giảm tiểu cầu mô tả 1982, Weinstein gọi hội chứng HELLP để phân biệt tình trạng tiền sản giật nặng. HELLP: H = Haemolysis (tan máu), EL = Elevated Liver enzymes (tăng men gan), LP = Low Platelets (giảm tiểu cầu). HELLP ngày nay được coi là một dạng tiền sản giật nặng hoặc biến chứng của tiền sản giật. HELLP: bệnh lý đa cơ quan có ảnh hưởng nặng đến thai và tiên lượng xấu.
  16. Hội chứng HELLP 1 – 2% phụ nữ mang thai 5 -10% BN tiền sản giật -> HELLP. Thời điểm chẩn đoán: Thai kỳ giữa và cuối 70% trường hợp chẩn đoán trước khi đẻ 10% trước tuần 27; 70% từ 27 – 37 tuần và 20% sau tuần 37 30% chẩn đoán được sau đẻ. Nguy cơ tái phát ở lần mang thai sau là khoảng19-27%. Tỷ lệ tử vong cả mẹ và thai là 6–70%
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2