Bài giảng Bệnh tay – chân – miệng - Bệnh viện Nhi đồng 2
lượt xem 7
download
"Bài giảng Bệnh tay – chân – miệng - Bệnh viện Nhi đồng 2" thông tin đến các bạn những kiến thức về đại cương bệnh tay chân miệng, tác nhân gây bệnh tay chân miệng, đường lây truyền, đặc tính của virus, thời gian ủ bệnh, cận lâm sàng và lâm sàng bệnh tay chân miệng...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Bệnh tay – chân – miệng - Bệnh viện Nhi đồng 2
- 08/09/2011 ĐẠI CƯƠNG • Là bệnh do virus ñường ruột gây ra. BỆNH • Biểu hiện chính: sang thương da niêm TAY- CHÂN- MIỆNG dưới dạng bóng nước ở lòng bàn tay, bàn chân, mông, ñầu gối. • Bệnh có thể gây nhiều biến chứng nguy Khoa Nhiễm hiểm như viêm não, viêm cơ tim, phù phổi Bệnh viện Nhi Đồng 2 cấp tử vong nếu không ñược phát hiện sớm và xử trí kịp thời. ĐẠI CƯƠNG (tt) Tại BV. Nhi Đồng 2 (phân bố theo số bệnh nhân) Gây 4 trận dịch lớn: 1975: Bulgaria - tử vong 44 người • Nam > nữ 1978: Hungary - tử vong 47 người • TP chiếm ña số 1947: Malaysia- tử vong 31 người • Tuổi chủ yếu từ 1-3 tuổi 1998: Đài Loan- tử vong 78 người • Phân bố theo quận Ngoài ra còn gặp ở Hoa Kỳ, Thụy Điển, Nhật huyện: Bình Thạnh, Gò Bản, Trung Quốc, Hong Kong, Úc, Singapore... Vấp, Thủ Đức • Phân bố theo tỉnh: Bình Dương Phân bố theo tháng Tác nhân gây bệnh Tạo dịch: Coxsackievirus A 16 Enterovirus 71 Gây bệnh lẻ tẻ: Coxsackievirus A4 – A7, A9, A10, B1 – B3, B5 1
- 08/09/2011 Đường lây truyền Enterovirus 3 Poliovirus serotypes 23 Coxaskie A virus serotypes 6 Coxaskie B virus serotypes Đường tiêu hóa Rhinovirus 31 Echovirus Picornaviridae 4 Enteroviruses: 68-71 (phân – miệng, miệng – miệng) Cardiovirus Tỷ lệ phân lập virus ở họng: 93%, cao hơn Apthovirus ñáng kể so với phết trực tràng hoặc phân: 30% (Chang và cs, 1999) Đặc tính của virus Thời gian ủ bệnh • Enterovirus có thể sống trong vật chứa bằng thép không gỉ > 24h • 3 – 4 ngày, có thể kéo dài ñến 10 ngày • Vẫn còn hoạt ñộng ở nhiệt ñộ phòng trong nhiều ngày • Tồn tại trong môi trường pH thấp (pH = 3) • Kháng với cồn 70o và Ether Lâm sàng Bệnh sinh Giai ñoạn không triệu chứng Trẻ em: 6% không triệu chứng Người lớn: 53% không triệu chứng • Siêu vi trùng xâm nhập vào cơ thể qua niêm mạc miệng hay ruột, vào hệ thống Giai ñoạn có triệu chứng hạch bạch huyết, từ ñó phát triển rất Giai ñon 1: không có biến chứng Giai ñon 2: biến chứng thần kinh nhanh gây tổn thương ở da và niêm mạc. Giai ñon 3: suy tim phổi 3a: cao huyết áp/ phù phổi 3b: tụt huyết áp/ sốc Giai ñon 4 : hồi phục 2
- 08/09/2011 Lâm sàng (t.t.) Loeùt mieäng: boùng nöôùc ôû mieäng, ôû löôõi, dieãn tieán Giai ñoạn 1 nhanh thaønh veát loeùt → - Sốt (1 – 3 ngày, có thể > 39oC) aên uoáng keùm, taêng tieát - Loét miệng (lưỡi, niêm mạc má) nöôùc boït. - Hồng ban, bóng nước (chân, tay, ñầu gối, mông) Boùng nöôùc töø 2-10 mm hình oval ôû loøng baøn tay, loøng baøn chaân, moâng, goái Boùng nöôùc coù theå loài treân da hay aån döôùi da, aán thöôøng khoâng ñau 3
- 08/09/2011 Hoàng ban raát nhoû ( 1-2 mm ) ôû loøng baøn tay, baøn chaân raát deã boû soùt HFMD ON HAND Lui beänh: sau 7 ngaøy, tính töø luùc khôûi beänh neáu khoâng coù bieán chöùng. Lâm sàng (t.t.) Lâm sàng (t.t.) Giai ñoạn 2: Giai ñoạn 2(t.t): Bin chng thn kinh Bin chng thn kinh - Viêm màng não vô trùng: sốt, ói, nhức ñầu, quấy khóc, rung giật cơ khi ngủ, cổ gượng. Thường - Hội chứng giống sốt bại liệt (thường 3 – 7 phục hồi sau 3 – 7 ngày ngày sau bị bệnh TCM): liệt chi cấp không - Viêm não: sốt, rối loạn tri giác, rung giật cơ (myoclonic jerk) khi ngủ, lừ ñừ, hôn mê, co giật, ñối xứng, giảm phản xạ, không rối loạn về thất ñiều, liệt thần kinh sọ, mắt nhìn lên, rung giật cảm giác) nhãn cầu) - Viêm não – tủy 4
- 08/09/2011 Lâm sàng (t.t.) Giai ñoạn 3a Lâm sàng (t.t.) Từ vài giờ ñến 2 ngày sau khi khởi phát triệu chứng thần kinh (trung bình 12h) Giai ñoạn 4: hồi phục • Thở nhanh, mạch nhanh ( từ 135-250 lần/ phút) • Da tái • Tăng huyết áp Phục hồi sự yếu chi, khó nuốt, giảm thông khí • Phù phổi do nguyên nhân trung ương Giai ñoạn 3b Tụt huyết áp, sốc, thiểu niệu, vô niệu, nhịp tim nhanh Cận lâm sàng Phân ñộ lâm sàng Công thức máu : tăng bạch cầu, tiểu cầu tăng Đường huyết: tăng X-quang phổi: bóng tim không to, tổn thương mô kẻ • Độ 1: loét miệng và/hoặc sang thương da. ECG: nhịp xoang nhanh, không rối loạn nhịp Phân lập và cấy virus: – Phết họng : ĐL(93%), Pasteur – NĐ2 (50%), Korea (47%) – Phân ĐL (30%), Pasteur – NĐ2 (75%, Korea (90%) Siêu vi thi theo ñưng phân có th ñn tun th 17!!! Phân ñộ lâm sàng (t.t) Phân ñộ lâm sàng (tt) • Độ 2: bắt ñầu có biến chứng thần kinh và tim mạch. • Độ 3: biến chứng nặng về thần kinh, hô 2a: Giật mình ít, chỉ khai thác qua bệnh sử. hấp, tim mạch. 2b: Giật mình liên tục, ñặc biệt khi ngủ, số lần ≥ 2 lần/ 30 Khó thở: thở nhanh, thở không ñều, thở ngực phút hoặc giật mình kèm theo 1 trong các dấu hiệu sau: bụng run chi liên tục, ñi lọang chọang, Mạch nhanh và/hoặc tăng huyết áp. ngủ gà, Co giật, hôn mê (Glasgow < 10 ñiểm) mạch nhanh, sốt cao liên tục khó hạ, yếu liệt chi 5
- 08/09/2011 Chẩn ñoán Phân ñộ lâm sàng (tt) Chủ yếu dựa vào lâm sàng • Độ 4: Biến chứng rất nặng khó hồi phục 1. Sốt 2. Hồng ban, bóng nước ở tay, chân, ñầu Mạch nhanh (150 – 250 lần/phút) gối, mông Phù phổi cấp 3. Viêm loét miệng Tụt huyết áp - sốc 4. Biến chứng thần kinh Ngưng thở 5. Dịch tễ có tiếp xúc Yếu tố tiên lượng Yếu tố tiên lượng (t.t.) Yếu tố nguy cơ liên quan ñến biến chứng thần kinh: - Trong các yếu tố trên: ng gà và st trên 3 •Sốt > 3 ngày ngày là yếu tố quan trọng nhất. •Sốt > 39oC - Yếu tố nguy cơ phù phổi sau biến chứng •Nhức ñầu thần kinh: tăng ñường huyết, tăng bạch cầu, •Ngủ gà tăng tiểu cầu, yếu chi. •Ói mửa Trong ñó: tăng ñưng huyt là yếu tố quan •Co giật trọng nhất. Điều trị Điều trị (t.t.) Độ 1: Nguyên tắc: • Điều trị triệu chứng • Điều trị ngoại trú • Theo dõi sát, phát hiện sớm và ñiều trị tích • Hạ sốt, giảm ñau bằng Paracetamol cực các biến chứng. • Nghỉ ngơi, tránh kích thích • Sử dụng thuốc an thần nhằm giảm kích thích giúp ñánh giá chính xác các biến • Tái khám mỗi 1-2 ngày trong 7 ngày ñầu chứng thần kinh và hạn chế tăng áp lực của bệnh nội sọ. • Dặn dò dấu hiệu nặng cần tái khám ngay. 6
- 08/09/2011 Điều trị (t.t.) Điều trị (t.t.) Độ 2: ñiều trị nội trú: Các dấu hiệu nặng cần tái khám ngay: Độ 2a: – Điều trị hạ sốt, giảm ñau như ñộ 1 • Sốt cao liên tục khó hạ – An thần: Phenobarbital 5 – 7 mg/kg uống hay • Thở bất thường tiêm bắp • Giật mình, run chi, chới với, hốt hoảng, lơ – Nghỉ ngơi, tránh kích thích láo, bứt rứt, đi loạng choạng – Theo dõi M, NĐ, HA, nhịp thở, tri giác, ran phổi, • Ngủ gà, li bì SpO2 mỗi 6-8 giờ – Phát hiện sớm dấu hiệu chuyển ñộ, biến chứng • Co giật, hôn mê ñể kịp thời ñiều trị. Điều trị (t.t.) Điều trị (t.t.) Độ 2b: Độ 3: – Nằm ñầu cao 300 • Đặt nội khí quản giúp thở sớm – Thở Oxy khi có thở nhanh – An thần: Phenobarbital 10mg/kg TTM • An thần: Midazolam, phenobarbital … – Nghỉ ngơi, tránh kích thích • Chng phù não: – Immunoglobulin: 1g/kg/ngày TTM 6 – 8h , ñánh giá Nằm ñầu cao 30°. lại sau 24h và cho liều thứ 2 nếu cần. Thở máy, giữ PaO2 90-100 mmHg và PaCO2 25- – Theo dõi M, NĐ, HA, nhịp thở, tri giác, ran phổi, 35 mmHg. SpO2, mạch mỗi 4 - 6 giờ Hạn chế dịch: 1/2- 3/4 nhu cầu bình thường. Điều trị (t.t.) Điều trị (t.t.) Độ 3: Độ 4: • Điu chnh ri lon nưc, ñin gii, toan kim • Xử trí tương tự ñộ 3 và ñưng huyt. Lưu ý: hạ Natri máu và hạ • Điều trị sốc: ñường huyết. Dịch truyền: ñiện giải 5ml/kg/15p tùy ñáp ứng lâm • Dobutamin: chỉ ñịnh khi M > 170 lần/phút sàng và CVP, echo tim. Ngưng dịch khi có dấu liều khởi ñầu 5µg/kg/phút TTM, tăng dần cho ñến khi hiệu doạ phù phổi. có cải thiện lâm sàng Sử dụng vận mạch : Dobutamin, Dopamine, • Immuno globulin (IGIV) adrenalin, Noradrenalin • Theo dõi sinh hiệu, ran phổi, SpO2. IVIG tùy từng trường hợp, thường không hiệu quả trong giai ñoạn này. 7
- 08/09/2011 Tiêu chuẩn nhập viện (tt) Tiêu chuẩn nhập viện • Tiêu chuẩn phụ: • Tiêu chuẩn chính: St cao + dch t + 1 trong các triu chng: - Hốt hoảng Tay chân ming + 1 trong các triu chng sau: - Giật mình - Sốt cao, trên 3 ngày - Chới với - Hốt hoảng - Lơ láo - Run chi - Giật mình - Sốt trên 3 ngày - Loạng choạng - Chới với - Nôn ói nhiều - Co giật, yếu chi - Run chi - Ngủ gà - Nôn ói nhiều - Loạng choạng - Co giật, yếu chi - Ngủ gà Phòng ngừa • Vệ sinh ăn uống, vệ sinh cá nhân, cách ly trẻ bệnh. • Vaccin: ñang nghiên cứu. 8
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đại cương Bệnh tay chân miệng
8 p | 308 | 83
-
BỆNH TAY CHÂN MIỆNG (Hand, food and mouth disease)
6 p | 329 | 75
-
Bệnh tay chân miệng do enterovirus 71
5 p | 326 | 72
-
Bài giảng Bệnh tay chân miệng - BS. Lê Thanh Toàn
13 p | 376 | 67
-
CHẤN THƯƠNG CHỈNH HÌNH- BỎNGCÁCH LÀM BỆNH ÁN
7 p | 483 | 44
-
Bài giảng Hướng dẫn phòng chống bệnh tay – chân – miệng
17 p | 160 | 32
-
GẢY THÂN XƯƠNG CẢNG CHÂN (Kỳ 1)
5 p | 217 | 30
-
BỆNH TAY CHÂN MIỆNG Ở TRẺ EM
7 p | 472 | 22
-
MỘT SỐ BỆNH TIM BẨM SINH (Kỳ 4)
5 p | 105 | 15
-
Coxsackie virus và bệnh tay chân miệng
12 p | 111 | 12
-
BỆNH HỌC TỲ - VỊ (Kỳ 6)
8 p | 127 | 11
-
VIÊM QUANH MÓNG (Paronychia) Viêm quanh móng là sự nhiễm trùng mô xung quanh móng tay
6 p | 199 | 10
-
Bệnh tê phù – Beriberi (Kỳ 3)
5 p | 83 | 9
-
Bài giảng chuyên đề Tâm thần học: Hội chứng liệt nửa người
11 p | 114 | 7
-
Bài giảng Táo bón mạn tính ở người cao tuổi và giải pháp điều trị
19 p | 30 | 6
-
Bài giảng Phác đồ xử trí các bệnh thường gặp ở trẻ em từ 2 tháng đến 5 tuổi
19 p | 65 | 4
-
Bài giảng Chăm sóc người bệnh cấp cứu: Bài 3 - CNĐD. Nguyễn Thị Thu Hà
19 p | 40 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn