Bài giảng Biến đổi năng lượng điện cơ - Bài 6
lượt xem 4
download
Bài giảng Biến đổi năng lượng điện cơ - Bài 6 cung cấp cho người học các kiến thức: Máy điện đồng bộ, máy điện quay một pha, máy điện quay hai pha, máy điện đồng bộ ba pha, khái niệm từ trường quay, Rotor cực lồi và Rotor cực ẩn,... Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Biến đổi năng lượng điện cơ - Bài 6
- Biến đổi năng lượng điện cơ -Máy điện đồng bộ Biến đổi năng lượng điện cơ Bộ môn Thiết bị điện
- Máy điện đồng bộ - Giới thiệu Máy điện đồng bộ chủ yếu được dùng làm máy phát ba pha trong hệ thống điện. Công suất có thể từ vài kVA tới 1100 MVA. Cuộn dây ba pha được quấn ở stator (phần đứng yên) và cuộn kích từ DC quấn ở rotor (phần quay). Các máy công suất nhỏ có thể dùng nam châm vĩnh cửu để tạo ra từ trường rotor. Tốc độ rotor tỉ lệ thuận với tần số của điện áp (dòng điện) stator, và độc lập với tải. Nội dung này sẽ giới hạn ở khái niệm cơ bản về moment tạo ra và hoạt động ở xác lập dùng mạch điện tương đương. Máy điện quay một pha và hai pha sẽ được giới thiệu sơ lược nhằm giúp phân tích hoạt động của máy ba pha. Biến đổi năng lượng điện cơ Bộ môn Thiết bị điện
- Máy điện quay một pha Xét máy điện như hình Fig. 6.1, với các cuộn stator và rotor quấn phân bố. Từ thông móc vòng như sau: s N s2 L0 i s N s N r L0 1 2 i r Ls i s Lsr i r r N s N r L0 1 2 i s N r2 L0 i r Lsr i s Lr i r Hai cuộn dây có đồng năng lượng 1 1 W Ls i s Lr i r2 Lsr i s ir ' m 2 2 2 Moment lực từ có thể được tính bởi W ' dLsr e T m i s ir is ir M sin d Biến đổi năng lượng điện cơ Bộ môn Thiết bị điện
- Máy điện quay một pha (tt) Mô hình động của máy (Fig. 6.3) d d r d 2 d v s i s Rs s v r i r Rr J 2 K B T e T m dt dt dt dt Trong đó Tm là moment ngoài tác động theo chiều quay . Ở trạng thái xác lập, công suất cơ là pm T e m m I s I r M cos s t cosr t sin Giả sử điều kiện về tần số đã thỏa, công suất trung bình là pm av m I s I r sin 4 là hằng số sao cho = mt + . Moment tạo ra là dạng đập mạch, với giá trị từ 0 tới giá trị đỉnh. Có thể triệt tiêu bằng cách thêm một cuộn dây ở cả stator và rotor, cho ra máy điện hai pha. Biến đổi năng lượng điện cơ Bộ môn Thiết bị điện
- Máy điện quay hai pha Xét máy điện 2 pha với các cuộn stator và rotor đơn giản như ở hình Fig. 6.4. Hai cuộn stator không có hỗ cảm, 2 cuộn rotor cũng tương tự. Đồng năng lượng có thể được tính từ các từ thông móc vòng (xem sách). Moment được tính như sau ' W Te m M iar ibs i as ibr cos i as i ar ibr ibs sin Khi dòng 2 pha cân bằng được đưa vào cuộn hai pha cân bằng, một công suất không đổi được tạo ra p m T e m m I r I s M sin m s r t Do 2 cuộn dây quấn lệch nhau 900 và các dòng điện pha cũng lệch nhau 900 (điện), một tần số quay được tạo ra và có p m m I r I s M sin Biến đổi năng lượng điện cơ Bộ môn Thiết bị điện
- Máy điện đồng bộ ba pha Xét một máy điện 3 pha cực từ lồi có 2 cực (Fig. 6.7). Máy cực lồi được dùng ở các máy phát thủy lực có tốc độ thấp và ở các động cơ đồng bộ một pha công suất nhỏ. Dây quấn stator phân bố được dùng để tạo ra mmf dạng sin quanh bề mặt. Biến đổi năng lượng điện cơ Bộ môn Thiết bị điện
- Khái niệm từ trường quay Các cuộn stator ba pha được bố trí lệch pha trong không gian 1200. Khi cấp cho chúng các dòng điện ba pha, các cuộn này sẽ tạo ra một từ trường quay với độ lớn không đổi, khi giả thiết rằng lõi thép không bảo hòa. Tương tự, một stator với cuộn dây 2 pha lệch nhau 900 cũng sẽ tạo ra một từ trường quay khi được cấp vào dòng điện 2 pha. Biến đổi năng lượng điện cơ Bộ môn Thiết bị điện
- Rotor cực lồi và Rotor cực ẩn Rotor cực lồi không được khảo sát trong nội dung này. Với rotor cực ẩn, moment được tính bởi ' e W m dM ar dM br dM cr T ia i r ib i r ic i r d d d i a ir M sin ib i r M sin 120 0 ic ir M sin 120 0 Biến đổi năng lượng điện cơ Bộ môn Thiết bị điện
- Máy điện đồng bộ - Trường hợp rotor cực ẩn Khi bị kích thích bởi dòng điện ba pha cân bằng, với dòng rotor không đổi, moment có thể viết dưới dạng I m I r M 3 sin s t I m I r M 3 sin mt s t e T 2 2 Trong đó = mt + . Moment sẽ có giá trị trung bình sau, khi m = s (tốc độ đồng bộ) 3 3 T I m I r M sin e I a I r M sin 2 2 Vì tốc độ đồng bộ m bằng với tốc độ điện s (rad/s) 2n s m 2f 60 Trong đó ns là tốc độ đồng bộ tính bằng vòng/phút (rpm). Biến đổi năng lượng điện cơ Bộ môn Thiết bị điện
- Điện áp ở xác lập Điện áp pha khi xác lập 3 MI r V a j L0 s I a j s e j jx s I a E ar 2 2 Mạch điện tương đương với giản đồ pha tương ứng ở chế độ động cơ được biểu diễn ở dưới. được gọi là góc moment, tính từ Va tới Ear. jxs PT Pm Elec. Mech. Ia Va Va Ear jxsIa Ear Tương tự cho pha b và pha c. Ia Biến đổi năng lượng điện cơ Bộ môn Thiết bị điện
- Công suất tính bằng điện áp Dòng điện có dạng Va E ar Ia jx s Ở điều kiện cân bằng, công suất tổng PT 3 Pa 3 Re E ar I a* Lấy Va làm chuẩn, E ar E ar 3 3E arVa 2 3E arVa sin xs 0 PT Re jE ar Va 0 xs xs Biểu thức moment e PT 3E arVa sin PT T m s x s s Ở chế độ động cơ, PT > 0, góc < 0. Biến đổi năng lượng điện cơ Bộ môn Thiết bị điện
- Máy phát đồng bộ Phương trình cân bằng điện áp của mạch tương đương Va jx s I a E ar or E ar Va jx s I a Dòng điện và công suất E ar Va Va 0 0 E ar 3Va E ar sin Ia PT 3 Re jx s jx s xs jxs Ear Ia jxsIa Va Ear Va Ia Biến đổi năng lượng điện cơ Bộ môn Thiết bị điện
- Ví dụ 6.1 Một máy điện đồng bộ ba pha, nối Y, 60 Hz, 2 cực, có điện kháng đồng bộ xs = 5 /pha. Khi hoạt động ở chế độ động cơ, máy tiêu thụ 30 A tại điện áp pha 254 V và PF là 0.8 sớm pha. Tìm Ear và Te. Nếu máy có tổng tổn hao cơ và tổn hao sắt là 400 W, tính moment ra đầu trục? Hiệu suất? jxs Ia Ia Va Va Ear jxsIa Ear Biến đổi năng lượng điện cơ Bộ môn Thiết bị điện
- Ví dụ 6.3 Điều chỉnh dòng kích từ Ir để công suất giống như ở vd 6.2 và PF là 1. Tính dòng stator mới và Ear. Ia PT cos 0 0 18286 24 A 3Va 3 254 jxs E ar 254 j120 280.9 25.8 0 V Ia Ia Va Va Ear jxsIa Ear Biến đổi năng lượng điện cơ Bộ môn Thiết bị điện
- Ví dụ 6.4 Máy đồng bộ ba pha, 2 cực, nối Y, có điện kháng đồng bộ mỗi pha xs = 2 . Máy đang vận hành ở chế độ máy phát, phát công suất với điện áp pha 1905 V. Dòng điện là 350 A và PF của tải là 0.8 trễ pha. Tính Ear, , và moment điện từ. E ar 1905 j 2 350 36.87 0 239113.54 0 V 3E arVa sin 3 2391 1905 0.23416 Te 42440 N.m xs s 2 377 Ear jxs Ia jxsIa Va Ear Va Ia Biến đổi năng lượng điện cơ Bộ môn Thiết bị điện
- Máy điện đồng bộ nhiều cực Số cực trong máy điện được định nghĩa bởi kết cấu của dạng từ trường. Xét rotor ở hình Fig. 6.24(a). Với 1 cuộn dây, có hai cực khi đi quanh bề mặt. Với rotor trong hình Fig. 6.24(b), quanh bề mặt có 4 cực. Từ trường quay sẽ có 2 chu kỳ (7200) trong một vòng quay cơ 3600. Điều này có nghĩa là elec 2 mech Tổng quát, với máy có p cặp cực, elec s pmech Trong đó s là tần số góc động bộ điện rad/s. Quan hệ giữa tần số đồng bộ f (Hz) và tốc độ cơ đồng bộ ns là 60 f ns p Biến đổi năng lượng điện cơ Bộ môn Thiết bị điện
- Ví dụ 6.5 Máy phát đồng bộ 3 pha, 60 Hz, 6 cực, nối Y, được kéo bởi một tuabin cấp 16910 W tới trục máy phát. Tổn hao cơ là 500 W. Dòng kích từ được điều chỉnh để sđđ Ear tỉ lệ với dòng kích từ mỗi, Ear = 355 V. Máy phát cấp cho tải 440 V (line-to-line). Tìm tốc độ, các vector pha Ear, Ia, công suất tác dụng và phản kháng của máy phát. Điện kháng đồng bộ mỗi pha là xs = 5 . Biến đổi năng lượng điện cơ Bộ môn Thiết bị điện
- Cải thiện hệ số công suất Động cơ đồng bộ có thể nhận công suất điện tại PF sớm hay trễ pha. Đặc tính này có thể được dùng để cải thiện PF tổng của lưới điện. Trong thực tế, máy bù đồng bộ là một động cơ chạy không tải, và có kích từ thay đổi. Ở điều kiện này, từ biểu thức công suất, Earsin phải là hằng số (do công suất tác dụng nhận từ nguồn không đổi), đưa tới giản đồ pha như sau. Va Vì thế, khi tăng kích từ, biên I’a đọ dòng và góc lệch giữa Va and jxsIa jxsI’a Ia giảm (hay là PF tăng). Ia Ear E’ar Biến đổi năng lượng điện cơ Bộ môn Thiết bị điện
- Ví dụ 6.7 Một tải ba pha nối Y 1500 kW tại 0.8 PF trễ pha được nối với nguồn 3 pha có điện áp dây 1732 V. Một động cơ đồng bộ không tải được nối song song với tải để cải thiện hệ số công suất lên 1. Tìm dòng tiêu thụ của động cơ đồng bộ. Biến đổi năng lượng điện cơ Bộ môn Thiết bị điện
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Biến đổi năng lượng điện cơ: Máy biến áp
20 p | 214 | 21
-
Bài giảng Biến đổi năng lượng điện cơ: Máy điện đồng bộ
19 p | 108 | 15
-
Bài giảng biến đổi năng lượng điện cơ chương 2
18 p | 130 | 14
-
Bài giảng Biến đổi năng lượng điện cơ: Bài giảng 4 - TS. Nguyễn Quang Nam
10 p | 125 | 11
-
Bài giảng biến đổi năng lượng điện cơ chương 7
7 p | 111 | 10
-
Bài giảng Biến đổi năng lượng điện cơ: Mạch từ, hỗ cảm
20 p | 123 | 8
-
Bài giảng Biến đổi năng lượng điện cơ: Bài giảng 6 - TS. Nguyễn Quang Nam
11 p | 83 | 8
-
Bài giảng Biến đổi năng lượng điện cơ: Bài giảng 10 - TS. Nguyễn Quang Nam
15 p | 72 | 7
-
Bài giảng Biến đổi năng lượng điện cơ: Bài giảng 5 - TS. Nguyễn Quang Nam
16 p | 79 | 7
-
Bài giảng Biến đổi năng lượng điện cơ: Bài giảng 3 - TS. Nguyễn Quang Nam
18 p | 98 | 7
-
Bài giảng Biến đổi năng lượng điện cơ: Bài giảng 8 - TS. Nguyễn Quang Nam
18 p | 66 | 6
-
Bài giảng Biến đổi năng lượng điện cơ: Bài giảng 7 - TS. Nguyễn Quang Nam
14 p | 75 | 6
-
Bài giảng Biến đổi năng lượng điện cơ: Bài giảng 2 - TS. Nguyễn Quang Nam
9 p | 100 | 6
-
Bài giảng Biến đổi năng lượng điện cơ: Chương 8 - Nguyễn Quang Nam
6 p | 66 | 4
-
Bài giảng Biến đổi năng lượng điện cơ: Chương 7 - Nguyễn Quang Nam
7 p | 82 | 4
-
Bài giảng Biến đổi năng lượng điện cơ: Chương 6 - Nguyễn Quang Nam
8 p | 79 | 4
-
Bài giảng Biến đổi năng lượng điện cơ: Chương 9 - Nguyễn Quang Nam
3 p | 84 | 4
-
Bài giảng Biến đổi năng lượng điện cơ: Chương 5 - Nguyễn Quang Nam
5 p | 82 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn