ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN & MÔI TRƯỜNG Thành phố Hồ Chí Minh

CÁC PHƯƠNG PHÁP CẢI TẠO ĐẤT ĐÁ

MSHP: 190114134

ĐẶNG XUÂN TRƯỜNG Tiến sĩ, Kĩ sư Asean E: dxtruong@hcmunre.edu.vn W: www.dangxuantruong.edu.vn B: www.dxtruong.blogspot.com

C.1

©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.

CHƯƠNG 1

GIA CỐ ĐẤT NỀN YẾU PHƯƠNG PHÁP LÀM CHẶT CƠ HỌC (Mechanical Checking Methods)

Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá 2

©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.

1.1 KHÁI NIỆM CHUNG (1/3)

Nén chặt bằng phương pháp cơ học là quá trình làm giảm thể tích phần rỗng của đất do sự phân bố lại của các hạt khoáng trong đất dưới tác dụng của tải trọng tức thời hoặc rung.

Qúa trình làm chặt liên quan đến việc đẩy khí ra khỏi đất mà không làm thay đổi đáng kể lượng nước có trong đất.

Do đất được làm chặt nên các chỉ tiêu về độ bền của đất tăng lên, độ biến dạng và tính thấm nước của đất giảm xuống;

Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá 3

©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.

1.1 KHÁI NIỆM CHUNG (2/3)

Phương pháp này được áp dụng cho các loại đất ít ẩm và ẩm (G < 0,70), nằm ngay trên mặt, chiều sâu phân bố không lớn, đặc biệt là các lớp đất dùng làm lớp áo phía trên;

Nén chặt đất nhân tạo được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực xây dựng giao thông, thủy lợi, sân bay và cả trong xây dựng dân dụng & công nghiệp;

Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá 4

©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.

1.1 KHÁI NIỆM CHUNG (3/3)

Tùy theo nguyên tắc tác dụng của các loại máy

móc mà phân ra:

 Làm chặt đất bằng đầm nện (búa đầm);

 Làm chặt đất bằng đầm lăn (xe lu);

 Làm chặt đất bằng máy đầm rung;

Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá 5

©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.

1.2. LÝ THUYẾT VỀ NÉN CHẶT (1/1)

Lý thuyết PROCTOR (1933)

Lý thuyết HOGENTOGLER (1936)

Lý thuyết HILLF (1936)

Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá 6

©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.

1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘ CHẶT CỦA ĐẤT (1/1)

Độ ẩm của đất;

Công làm chặt đất;

Cấp phối hạt;

Thành phần khoáng – hóa của đất;

Nhiệt độ của đất;

Tải trọng và phương thức tác dụng của tải trọng.

Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá 7

©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.

1.3.1. ĐỘ ẨM CỦA ĐẤT (1/3)

Độ ẩm mà ở đó đất đạt độ chặt lớn nhất (cmax) với một công đầm chặt nhất định được gọi là độ ẩm tốt nhất, Wtư .

Độ chặt tiêu chuẩn (tc) là độ chặt ứng với khối lượng thể tích đất khô lớn nhất của mẫu đất sau khi đầm nện theo những điều kiện chuẩn.

Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá 8

©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.

1.3.1. ĐỘ ẨM CỦA ĐẤT (2/3)

Phương pháp xác định độ chặt tiêu chuẩn:

 TCVN 4201 – 1995

 ASTM – D698 và ASTM – D1557

 BS 1377 – 1990; Part 4.

Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá 9

©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.

1.3.1. ĐỘ ẨM CỦA ĐẤT (3/3)

Trị số độ ẩm tối ưu trung bình Wtư của một số

loại đất khác nhau:

TÊN ĐẤT

Cát Cát pha Sét pha nhẹ Sét pha nặng Sét pha bụi Sét

ĐỘ ẨM % (Wtư ) 8 ÷ 13 9 ÷ 15 12 ÷ 18 14 ÷ 20 15 ÷ 22 16 ÷ 26

Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá 10

©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.

1.3.2. CÔNG LÀM CHẶT ĐẤT (1/1)

Các thông số kỹ thuật khi thí nghiệm đầm nện TC:

Các thông số kỹ thuật

STT

Chỉ tiêu

Standard Proctor Modified Proctor

1

Thể tích cối

1000 cm3

1000 cm3

2

Khối lượng búa

2,5 kg

4,5 kg

3

Chiều cao rơi búa

30 cm

45 cm

4

Số búa cho mỗi lớp

25 búa

25 búa

5

Số lớp đất thí nghiệm

3 lớp

5 lớp

 Số lần đập cho mỗi lớp có thể thay đổi tùy theo loại đất;  Cần phải hiệu chỉnh kết quả TN khi đất có cỡ hạt > 5mm chiếm trên 3%.

Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá 11

©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.

1.3.3. ẢNH HƯỞNG CỦA CẤP PHỐI HẠT (1/1)

Cấp phối hạt càng không đồng nhất dung trọng khô có thể đạt được càng cao, ngược lại, cấp phối hạt càng đồng đều, dung trọng khô có thể đạt được càng thấp.

Khi đất có thành phần hóa giống nhau, hạt càng thô dung trọng khô sau khi đầm nện có thể đạt được càng cao:  Đối với đất loại cát: c  17 ÷ 19 kN/m3  Đối với đất loại sét: c  15 ÷ 17,6 kN/m3

Đất sét rất khó đầm chặt và tốn nhiều công khi đắp.

Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá 12

©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.

1.3.4. ẢNH HƯỞNG CỦA THÀNH PHẦN KHOÁNG – HÓA (1/1)

Sự nghiên cứu về ảnh hưởng của thành phần khoáng – hóa đến sự làm chặt của đất hiện nay vẫn chưa đầy đủ.

Đất đa khoáng khi nén dưới các áp lực từ 5 ÷ 10 kG/cm2 có thể đạt được dung trọng khô lớn hơn so với đất đơn khoáng (sét kaolinit).

Khi nén dưới áp lực lớn nhất, sét kaolinit có dung

trọng khô lớn hơn so với sét bentonite.

Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá 13

©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.

1.3.5. ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ (1/1)

Trong một giới hạn nhất định, nhiệt độ của đất càng cao thì khả năng làm chặt đất càng cao và cho độ bền cao hơn.

Nói chung, nhiệt độ tăng thì Wtư giảm, cmax tăng. Đối với đất dính, không có khả năng nén chặt khi

nhiệt độ thấp hơn +10C.

Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá 14

©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.

1.3.6. TẢI TRỌNG VÀ PHƯƠNG THỨC TÁC DỤNG (1/1)

Dưới tác dụng của tải trọng, đất sẽ được nén lại chặt hơn do sự dịch chuyển và sắp xếp lại của các hạt khoáng, trong nhiều trường hợp có thể kéo theo sự phá vỡ của các hạt hợp thể, vi hợp thể làm cho hạt đất sắp xếp chặt xít hơn.

Tải trọng vừa đủ làm cho đất có độ chặt lớn nhất

gọi là tải trọng tối ưu.

Tải trọng làm chặt đất có thể là tải trọng tĩnh hoặc tải trọng động, đối với đất sét nên dùng tải trọng tĩnh, còn đất loại cát nên sử dụng tải trọng động.

Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá 15

©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.

1.4. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP LÀM CHẶT CƠ HỌC (1/1)

 Làm chặt đất bằng đầm rơi

 Làm chặt đất bằng đầm lăn

 Làm chặt đất bằng đầm rung

 Làm chặt đất bằng thủy chấn.

Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá 16

©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.

1.4.1. LÀM CHẶT ĐẤT BẰNG ĐẦM RƠI (1/10)

 Được sử dụng làm chặt đất loại cát, đất sét, đất có tính lún

sập và đất đắp có hệ số bão hòa G < 0,7.

 Đầm thường được làm bằng bê tông cốt thép có trọng

lượng 2 ÷ 4 tấn, rơi trên chiều cao 4 ÷ 5m.

 Khi thiết kế cần tiến hành các bước sau:  Tính chiều dày lớp đất làm chặt  Chọn vật đầm (quả rơi)  Xác định độ ẩm tốt nhất và độ chối đầm nén  Tính trị số độ lún mặt đất sau khi đầm nén  Tính toán lượng nước cần làm ẩm bổ xung của đất đầm

chặt, Q

 Đặc điểm công nghệ làm chặt đất bằng đầm rơi.

Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá 17

©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.

1.4.1. LÀM CHẶT ĐẤT BẰNG ĐẦM RƠI (2/10)

TÍNH TOÁN CHIỀU DÀY LỚP ĐẤT LÀM CHẶT  Chiều dày lớp đất làm chặt phụ thuộc vào đường kính,

chiều cao rơi của vật đầm và đặc điểm của đất.

 Theo Berezanxev (1964), đối với đầm có trọng lượng 2 ÷ 7 tấn và rơi với chiều cao 4 ÷ 8m thì chiều dày lớp làm chặt, hnc , được tính như sau:

hnc = kd

Trong đó: d: đường kính bề mặt công tác của đầm tròn, m; k: hệ số tỷ lệ, tùy thuộc vào loại đất cần đầm chặt, thường chọn như sau: Đối với đất loại cát k = 1,55; cát pha k = 1,45; sét pha k = 1,2 ÷ 1,3; và sét k = 1,00

Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá 18

©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.

1.4.1. LÀM CHẶT ĐẤT BẰNG ĐẦM RƠI (3/10)

CHỌN VẬT ĐẦM (QUẢ RƠI) – (2/3)  Trọng lượng đầm không được nhỏ hơn thể tích nén

chặt của đất.

 Trọng lượng đầm phải bảo đảm để áp lực tĩnh đơn vị trên mặt đất không nhỏ hơn 0,15 kG/cm2 đối với đất cát và 0,20 kG/cm2 đối với đất sét.

 Trong thực tế, trọng lượng vật đầm (Q) có thể xác định

theo công thức:  Đối với đất loại cát:Q = 1,2d2 (tấn)  Đối với đất loại sét:Q = 1,6d2 (tấn)

Trong đó: d là đường kính vật đầm, m

Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá 19

©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.

1.4.1. LÀM CHẶT ĐẤT BẰNG ĐẦM RƠI (4/10)

CHỌN VẬT ĐẦM (QUẢ RƠI) – (2/3) Khi chưa biết đường kính vật đầm, hoặc cần phải chọn đường kính vật đầm có thể sử dụng công thức sau:

d = k2 x hnc

Trong đó:

hnc – chiều sâu nén chặt cần thiết, m k2 – hệ số phụ thuộc vào loại đất dưới đây

Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá 20

©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.

1.4.1. LÀM CHẶT ĐẤT BẰNG ĐẦM RƠI (5/10)

CHỌN VẬT ĐẦM (QUẢ RƠI) – (3/3)

Bảng hệ số k2 phụ thuộc vào loại đất

k2

Loại đất Đất sét tự nhiên

1,00

Đất sét đắp

0,85

Sét pha cát Cát pha sét

0,75 ÷ 0,80 0,70

Cát và cát đắp

0,65

Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá 21

©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.

1.4.1. LÀM CHẶT ĐẤT BẰNG ĐẦM RƠI (6/10)

XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM TỐT NHẤT  Xác định bằng thí nghiệm đầm nện tiêu chuẩn.  Xác định sơ bộ theo bảng sau:

Độ ẩm tốt nhất, %

Tên đất

Cát

7 ÷ 11

Cát pha

9 ÷ 14

Sét pha

13 ÷ 19

Sét

18 ÷ 24

 Trong thực tế, có thể xác định theo kinh nghiệm:

 Đối với đất loại sét:  Đối với đất loại cát:

Wtn = Wl + (2 ÷ 3%) Wtn = (0,7  e0  n) / đất

Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá 22

©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.

1.4.1. LÀM CHẶT ĐẤT BẰNG ĐẦM RƠI (7/10)

XÁC ĐỊNH ĐỘ CHỐI

 Độ lún của nền đất dưới một lần đập gọi là độ chối.  Khi độ lún của hai lần đầm nện liên tiếp giống nhau, lúc

đó ta có độ chối đầm nện.

 Để xác định độ chối ngay tại hiện trường, sử dụng đinh thép có D = 20 ÷ 25cm dài 350 ÷ 400mm đóng vào đất trước khi đầm nện, theo dõi độ lún.

 Lập biểu đồ quan hệ giữa độ lún và số lần đầm nện.  Theo kinh nghiệm, độ chối đầm nện ứng với Wtn bằng 1 ÷ 2cm đối với đất sét và 0,5 ÷ 1cm đối với đất cát sau 5 ÷ 12 lần đầm nện.

Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá 23

©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.

1.4.1. LÀM CHẶT ĐẤT BẰNG ĐẦM RƠI (8/10)

TÍNH TRỊ SỐ ĐỘ LÚN MẶT ĐẤT SAU KHI ĐẦM NỆN Theo kinh nghiệm, biện pháp làm chặt đất đạt tiêu chuẩn thích hợp khi độ lún sau khi đầm chặt lớn hơn 5cm đối với đất loại cát và 8cm cho sét.

Trị số độ lún có thể xác định theo công thức:

Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá 24

©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.

1.4.1. LÀM CHẶT ĐẤT BẰNG ĐẦM RƠI (9/10)

 Trong đó: h – độ lún của đất khi đầm nén; e0 – hệ số rỗng tự nhiên của đất; enc – hệ số rỗng nhỏ nhất ở trên mặt lớp nén chặt:

enc = (Wtn  )/n

etk – hệ số rỗng thiết kế của đất ở chiều sâu hnc :

etk = ( / c) – 1

 - khối lượng riêng của đất; (2,65 ÷ 2,70 t/m3) n - khối lượng riêng của nước, lấy bằng 1 t/m3 c – khối lượng thể tích đất khô.

Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá 25

©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.

1.4.1. LÀM CHẶT ĐẤT BẰNG ĐẦM RƠI (10/10)

TÍNH LƯỢNG NƯỚC CẦN LÀM ẨM BỔ SUNG

 Lượng nước bổ sung xác định theo công thức:

 Trong đó:

Wtn – độ ẩm tốt nhất; W – độ ẩm tự nhiên của đất; c – khối lượng thể tích đất khô; hnc – bề dày lớp đất cần nén chặt; Fnc – diện tích đất cần nén chặt.

 Khi tưới nước vào phải đợi cho toàn bộ nước thấm hết

rồi mới làm chặt.

Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá 26

©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.

1.4.2. LÀM CHẶT ĐẤT BẰNG ĐẦM LĂN (1/11)

Căn cứ vào khối lượng đầm lăn chia ra ba loại:

 Đầm loại nhẹ  5 tấn;  Đầm loại trung bình  8 tấn;  Đầm loại nặng > 10 tấn. Có ba loại đầm lăn thông dụng:

 Đầm lăn mặt nhẵn;  Đầm lăn bánh hơi;  Đầm lăn chân cừu.

Đầm lăn thích hợp cho việc đầm chặt đất loại sét

như sét, sét pha và cát pha.

Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá 27

©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.

1.4.2. LÀM CHẶT ĐẤT BẰNG ĐẦM LĂN (2/11)

1

2

Hình:

(1): Đầm lăn mặt nhẵn.

(2) Đầm lăn bánh hơi.

3

4

(3) Đầm lăn có vấu (chân cừu) tự hành.

(4) Đầm lăn có vấu (chân cừu) kéo theo.

Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá 28

©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.

1.4.2. LÀM CHẶT ĐẤT BẰNG ĐẦM LĂN (3/11)

THIẾT KẾ LÀM CHẶT BẰNG ĐẦM LĂN Khi thiết kế làm chặt bằng đầm lăn cần tuân theo các bước sau:

Tính toán độ chặt yêu cầu.

Tính áp lực lớn nhất của đầm lăn tác dụng lên mặt

đất.

Tính toán chiều dày lớp đất nén chặt.

Tính số lượt đầm lăn (lu) để làm chặt đất.

Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá 29

©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.

1.4.2. LÀM CHẶT ĐẤT BẰNG ĐẦM LĂN (4/11)

TÍNH TOÁN ĐỘ CHẶT YÊU CẦU, yc Việc chọn yc có thể dựa vào quy phạm; theo hệ số thấm k; độ bền và các chỉ tiêu về tính biến dạng như độ lún, mô đun biến dạng…

Theo quy phạm, yc được xác định dựa vào thể tích

đất khô lớn nhất, yc max

yc = k . c max

k – hệ số nén chặt tùy thuộc vào yêu cầu về chất

lượng đất làm chặt.

Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá 30

©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.

1.4.2. LÀM CHẶT ĐẤT BẰNG ĐẦM LĂN (5/11)

TÍNH ÁP LỰC LỚN NHẤT CỦA ĐẦM LĂN TÁC DỤNG LÊN MẶT ĐẤT Khi làm chặt đất bằng đầm lăn mặt nhẵn và đầm lăn bánh hơi cần phải xác định áp lực lớn nhất max phát sinh khi tiếp xúc giữa bánh lu và mặt đất.

Nếu áp lực này lớn hơn độ bền của đất thì sinh ra hiện tượng tạo sóng trên mặt đất, phía trước bánh xe.

Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá 31

©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.

1.4.2. LÀM CHẶT ĐẤT BẰNG ĐẦM LĂN (6/11)

Đối với đầm lăn mặt nhẵn:

Trong đó:

q – áp lực tuyến tính của trọng lượng quả lăn; E0 – mô đun biến dạng của đất; R – bán kính trục lăn.

Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá 32

©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.

1.4.2. LÀM CHẶT ĐẤT BẰNG ĐẦM LĂN (7/11)

Đối với đầm lăn bánh hơi:

Trong đó:

Pw – áp lực không khí trong lốp, kG/cm2; e – hệ số độ cứng của lốp.

Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá 33

©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.

1.4.2. LÀM CHẶT ĐẤT BẰNG ĐẦM LĂN (8/11)

 Bảng áp lực lớn nhất, max (kG/cm2):

Loại đất

Cát, cát pha

Sét pha

Sét pha nặng

Sét

Đầm lăn mặt nhẵn 3 ÷ 6 6 ÷ 10 10 ÷ 15 15 ÷ 18

Đầm lăn bánh hơi 3 ÷ 4 4 ÷ 6 8 ÷ 10 8 ÷ 10

Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá 34

©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.

1.4.2. LÀM CHẶT ĐẤT BẰNG ĐẦM LĂN (9/11)

Đối với đầm lăn có vấu:

 Trọng lượng cần thiết của đầm lăn có vấu:

Q = p  F  N

F – diện tích mặt đáy vấu đầm; N – số vấu trong một hàng; p – áp suất ở mặt đáy vấu đầm, xác định như sau:

Tên đất

Sét pha cát nhẹ, pha cát trung, đất bụi Sét pha cát loại trung và loại nặng Sét pha cát và sét nặng

p (kG/cm2) 7 ÷ 15 15 ÷ 40 40 ÷ 60

Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá 35

©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.

1.4.2. LÀM CHẶT ĐẤT BẰNG ĐẦM LĂN (10/11)

TÍNH CHIỀU DÀY LỚP ĐẤT NÉN CHẶT, hnc

 Đối với đầm lăn mặt nhẵn:

Trong đó:

 k1 – hệ số kể đến độ ẩm của đất, nếu W = Wtn  k1 = 1  k2 – hệ số kể đến độ chặt của đất, nếu độ chặt của đất lấy

bằng 0,95 thì k2 = 1;

 E0 đối với đất dính thường lấy bằng 200 kG/cm2 và đất rời

bằng 100 – 150 kG/cm2.

 Đối với đất dính:

ℎ𝑛𝑐 = 0.30 (𝑞 × 𝑅)

 Đối với đất rời:

ℎ𝑛𝑐 = 0.35 (𝑞 × 𝑅)

Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá 36

©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.

1.4.2. LÀM CHẶT ĐẤT BẰNG ĐẦM LĂN (11/11)

 Đối với lu bánh hơi:

Trong đó: Q – tải trọng tác dụng lên mỗi bánh xe; e – hệ số tính đến độ cứng của bánh xe; p – áp suất khí trong bánh xe. Khi áp suất khí ép trong bánh hơi là 5 ÷ 6 kG/cm2 thì

ℎ𝑛𝑐 = 0.53𝑘1𝑘2 [𝑄]  Đối với đầm chân cừu, chiều sâu đầm tốt nhất bằng 1,5 lần

chiều dài l của vấu đầm.

Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá 37

©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.

1.4.3. MỘT SỐ SỰ CỐ NỀN MÓNG CÔNG TRÌNH (1/4)

SAI SÓT TRONG KHẢO SÁT ĐẤT NỀN

 Cung cấp số liệu về tính chất cơ lý không chính xác

 Khoảng cách giữa các hố khoan quá lớn nên không thể phản ánh chính xác điều kiện thế nằm của các lớp đất.

 Độ sâu hố khoan thăm dò không đủ.

 Báo cáo ĐCCT, thí nghiệm không rõ ràng chuẩn xác.

 Cách lấy mẫu, bảo quản và chuyển mẫu không đúng.

 Không dự đoán trước được những tình huống xấu.

Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá 38

©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.

1.4.3. MỘT SỐ SỰ CỐ NỀN MÓNG CÔNG TRÌNH (2/4)

MỘT SỐ ĐIỀU KIỆN CÓ THỂ GÂY LÚN

Có lớp đất yếu ở một đầu công trình;

Có thấu kính đất yếu nằm dưới đáy móng;

Lớp đất yếu có chiều dày không đều;

Thành phần và trạng thái của đất thay đổi mạnh;

Nền công trình xây dựng trên đất có tính nén lún

lớn hoặc trên đất dốc.

Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá 39

©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.

1.4.3. MỘT SỐ SỰ CỐ NỀN MÓNG CÔNG TRÌNH (3/4)

XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CŨ – MỚI LIỀN KỀ

 Biến dạng nhà do đào hố móng ở gần;

 Biến dạng nhà do tác động động lực của máy thi công;

 Biến dạng nhà do hút nước ngầm ở hố móng công

trình mới;

 Biến dạng của nhà cũ trên cọc ma sát khi xây dựng

gần nó nhà mới trên móng bè;

 Biến dạng của nhà cũ do chất tải, như vật liệu xây

dựng, vật liệu san lấp nền nhà;

 Hình thành phễu lún do đào đường hầm.

Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá 40

©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.

1.4.3. MỘT SỐ SỰ CỐ NỀN MÓNG CÔNG TRÌNH (4/4)

NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN GIẢI PHÁP XỬ LÝ NỀN

 Cấu trúc của đất nền (đặc điểm địa hình, sự phân bố,

quan hệ xắp xếp trong không gian…);

 Loại công trình, đặc điểm kết cấu và quy mô của nó;

 Các yêu cầu về sức chịu tải, độ lún và độ lún cho phép;

 Nguồn vật liệu xây dựng;

 Thiết bị và thời gian thi công cho phép;

 Hiệu quả kinh tế;

 Sử dụng hợp lý tài nguyên đất và bảo vệ môi trường

địa chất.

Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá 41

©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

 TS. Tô Viết Nam, Các phương pháp cải tạo đất, Bài giảng,

Đại học Bách khoa TP.Hồ Chí Minh.

 PGS.TS. Nguyễn Ngọc Bích, Các phương pháp cải tạo đất

yếu trong xây dựng, NXB Xây dựng Hà Nội, 2011.

 Một số hình ảnh từ nguồn Internet.

Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá 42

Lecturer: PhD., Eng. Truong DANG XUAN

[W]

www.dangxuantruong.edu.vn

[M]

dxtruong@hcmunre.edu.vn

[B]

http://dxtruong.blogspot.com

[F]

fecebook.com/officialdangxuantruong