TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI BỘ MÔN NỘI TỔNG HỢP

CÁCH LÀM

BỆNH ÁN NỘI KHOA

GS.TS.BS. NGÔ QUÝ CHÂU

Trưởng bộ môn Nội Tổng Hợp

Trường Đại Học Y Hà Nội

MỤC TIÊU

Sinh viên biết cách làm bệnh án Nội khoa

Bộ môn Nội tổng hợp- Trường Đại học Y Hà Nội

KHÁI NIỆM

là văn bản chứa đựng các thông tin về bệnh

Bệnh án (Medical record, dossier médical)

khoa, các kết quả thăm khám lâm sàng,

tật của bệnh nhân, bao gồm các tiền sử y

các phương pháp điều trị

các kết quả xét nghiệm cận lâm sàng và

Bộ môn Nội tổng hợp- Trường Đại học Y Hà Nội

CẤU TRÚC CỦA BỆNH ÁN

 PHẦN 1: Hành chính

 PHẦN 2: Chuyên môn

1. Lý do vào viện 6. Chẩn đoán sơ bộ lâm sàng

2. Bệnh sử 7. Xét nghiệm cận lâm sàng

3. Tiền sử 8. Chẩn đoán

5. Tóm tắt bệnh án

10.Tiên lượng

4. Khám bệnh 9. Điều trị

Bộ môn Nội tổng hợp- Trường Đại học Y Hà Nội

PHẦN HÀNH CHÍNH

1. Họ và tên bệnh nhân (chữ in hoa)

3. Giới tính

2. Tuổi

4. Dân tộc

5. Nghề nghiệp (nếu đã về hưu thì phải hỏi

những nghề đã làm trước khi về hưu)

6. Địa chỉ: ghi rõ thôn, xóm, xã, huyện, tỉnh

7. Ngày vào viện

8. Liên hệ (họ tên, địa chỉ, điện thoại)

Bộ môn Nội tổng hợp- Trường Đại học Y Hà Nội

PHẦN CHUYÊN MÔN

nhất làm bệnh nhân phải đi khám bệnh

1. Lý do vào viện: là biểu hiện khó chịu

(thường không quá 3 triệu chứng, các triệu

chứng được viết cách nhau bằng dấu phẩy

hoặc gạch nối, không ghi dấu cộng giữa

các triệu chứng)

Bộ môn Nội tổng hợp- Trường Đại học Y Hà Nội

PHẦN CHUYÊN MÔN

2.Bệnh sử: mô tả quá trình diễn biễn bệnh

từ khi xuất hiện triệu chứng đầu tiên cho

đến thời điểm hiện tại (khi làm bệnh án):

ảnh hưởng qua lại của các triệu chứng với

Nêu diễn biến tuần tự các triệu chứng và

nhau, mô tả theo thứ tự thời gian. Biểu

hiện bệnh lý đầu tiên là gì? các triệu chứng

kế tiếp như thế nào???

Bộ môn Nội tổng hợp- Trường Đại học Y Hà Nội

PHẦN CHUYÊN MÔN

Với mỗi triệu chứng cần mô tả các đặc

điểm: hoàn cảnh xuất hiện, thời điểm xuất

hiện, mức độ, tính chất và diễn biến từ khi

Bệnh nhân đã được khám ở đâu, chẩn đoán

xuất hiện cho đến hiện tại

như thế nào, điều trị gì, trong thời gian bao

lâu? Kết quả điều trị như thế nào, triệu

chứng nào còn, triệu chứng nào mất đi?

Bộ môn Nội tổng hợp- Trường Đại học Y Hà Nội

PHẦN CHUYÊN MÔN

3. Tiền sử:

3.1. Tiền sử bản thân:

 Các bệnh lý (nội, ngoại, sản, nhi,...) đã

mắc trước đó có liên quan đến bệnh hiện tại hoặc các bệnh nặng có ảnh hưởng đến sức khoẻ, chất lượng cuộc sống của BN

 Tiền sử thai sản (với phụ nữ)

 Tiền sử dị ứng

 Các yếu tố nguy cơ: rượu bia, thuốc lá,…

Bộ môn Nội tổng hợp- Trường Đại học Y Hà Nội

PHẦN CHUYÊN MÔN

3.2. Tiền sử gia đình, người thân:

Gia đình có ai mắc bệnh giống BN, hoặc có

những bệnh đặc biệt có tính chất gia đình,

thế nào, tính chất biểu hiện ra sao...)

di truyền (nếu có thì mô tả quan hệ với BN

Xung quanh hàng xóm, đồng nghiệp hoặc

những người thường xuyên tiếp xúc có ai

mắc bệnh như bệnh nhân không?

Bộ môn Nội tổng hợp- Trường Đại học Y Hà Nội

PHẦN CHUYÊN MÔN

Khám bệnh: sử dụng các kỹ năng khám

lâm sàng (nhìn, sờ, gõ, nghe) để phát hiện

các triệu chứng thực thể của BN, bao gồm:

Khám toàn thân

Khám bộ phận: khám ưu tiên cơ quan bị

quan khác

bệnh, sau đó là cơ quan liên quan và các cơ

Bộ môn Nội tổng hợp- Trường Đại học Y Hà Nội

PHẦN CHUYÊN MÔN

4.1. Khám toàn thân: Tình trạng tinh thần:  Tỉnh táo, giao tiếp tốt  Rối loạn tri giác: lơ mơ, ngủ gà, hôn mê. Cần

đánh giá theo thang điểm Glasgow.

Thể trạng:

 Gầy, trung bình hay béo  Chiều cao, cân nặng, BMI

Ghi nhiệt độ, mạch, huyết áp

Bộ môn Nội tổng hợp- Trường Đại học Y Hà Nội

PHẦN CHUYÊN MÔN

Khám da, tổ chức dưới da và niêm mạc:

 Màu sắc da, độ chun giãn da

 Các hình thái xuất huyết: chấm, nốt, đám,

mảng xuất huyết, vị trí, lứa tuổi

 Có phù? Đặc điểm (vị trí, mức độ, tính chất?)

 Niêm mạc: màu sắc hồng hay xanh nhợt? vị

 Có tuần hoàn bàng hệ dưới da hay không?

trí? mức độ?

Bộ môn Nội tổng hợp- Trường Đại học Y Hà Nội

nèt mß ®èt

Di căn da bụng

Bộ môn Nội tổng hợp- Trường Đại học Y Hà Nội

PHẦN CHUYÊN MÔN

 Lông: không có lông ở vị trí bình thường phải

Lông- tóc- móng:

có, hoặc các bất thường khác

 Tóc: tóc khô/ướt, mềm/xơ- cứng, dễ gãy?

 Móng:

+ Tình trạng: khô, có khía, dễ gãy

 +Hình dạng móng: cong, khum

Bộ môn Nội tổng hợp- Trường Đại học Y Hà Nội

MÓNG TAY KHUM

Bn nam 72T

Bộ môn Nội tổng hợp- Trường Đại học Y Hà Nội

PHẦN CHUYÊN MÔN

Hạch: vị trí? số lượng? kích thước? mật độ?

dính hay không dính vào tổ chức dưới da?

có biểu hiện viêm cấp tính như sưng, nóng,

đỏ, đau không? có lỗ dò hay không?

Tuyến giáp: kích thước? (nếu to thì cần

có dính hay không với tổ chức xung quanh?

phân độ tuyến giáp), mật độ như thế nào,

nghe có tiếng thổi hay không?

Bộ môn Nội tổng hợp- Trường Đại học Y Hà Nội

PHẦN CHUYÊN MÔN

4.2. Khám các bộ phận:

4.2.1. Khám tim mạch:

Nhìn: hình dạng lồng ngực, vị trí mỏm tim

Sờ: xác định vị trí mỏm tim, phát hiện dấu

hiệu rung miu (nếu có cần mô tả: vị trí,

cường độ). Bắt mạch ngoại biên so sánh 2

bên xem có đều nhau không?

Gõ: xác định diện đục của tim

Bộ môn Nội tổng hợp- Trường Đại học Y Hà Nội

PHẦN CHUYÊN MÔN

 Nghe: mô tả các tiếng tim bình thường (T1, T2), các

tiếng bất thường nếu có (T1 đanh, T2 tách đôi, T3,

T4, rung tâm trương, thổi tâm thu,… cần mô tả vị trí,

cường độ, hướng lan)

Bộ môn Nội tổng hợp- Trường Đại học Y Hà Nội

PHẦN CHUYÊN MÔN

4.2.2. Khám hô hấp:

 Nhìn: hình dạng lồng ngực, màu sắc da, các cấu

trúc bất thường trên thành ngực (tuần hoàn bàng

hệ, khối thành ngực, lỗ rò,…), cách di động của

lồng ngực theo nhịp thở, hoạt động của các cơ hô

hấp phụ (cơ ức đòn chũm, cơ thang, cơ liên sườn)

 Sờ: nhiệt độ da, rung thanh phổi, điểm đau chói

do gãy xương sườn, dấu hiệu tràn khí dưới da

 Gõ: xác định âm vang của lồng ngực, vị trí thay

đổi cường độ nếu có

Bộ môn Nội tổng hợp- Trường Đại học Y Hà Nội

Giãn TM do chèn ép tĩnh mạch chủ trên

Bộ môn Nội tổng hợp- Trường Đại học Y Hà Nội

PHẦN CHUYÊN MÔN

 Nghe: mô tả tiếng phổi bình thường (tiếng RRFN, tiếng

khí-phế quản), vị trí thay đổi cường độ các tiếng phổi bình

thường hoặc các tiếng phổi bất thường nếu có (tiếng ran,

tiếng thổi, tiếng cọ,… cần mô tả vị trí, cường độ)

Bộ môn Nội tổng hợp- Trường Đại học Y Hà Nội

PHẦN CHUYÊN MÔN

4.2.3. Khám tiêu hóa:

 Nhìn: mô tả hình dạng ổ

bụng bình thường hay bất

thường (lõm lòng thuyền,

cổ trướng), có các cấu trúc

bất thường hay không

(tuần hoàn bàng hệ, khối

thành bụng,…), quan sát

vùng hậu môn xem có bất

thường hay không?

Bộ môn Nội tổng hợp- Trường Đại học Y Hà Nội

PHẦN CHUYÊN MÔN

 Sờ: phát hiện phản ứng thành bụng, cảm ứng phúc mạc?

phát hiện các tạng to bất thường trong ổ bụng (gan, lách)

hoặc các khối bất thường trong ổ bụng, cần mô tả vị trí,

kích thước, mật độ, tính chất? Khám các điểm đau (điểm

Murphy, Mc Burney,... ) ? Thăm trực tràng?

 Gõ: xác định vùng đục của gan, lách, các khối bất thường

trong ổ bụng, dịch ổ bụng (cổ trướng)

 Nghe: phát hiện các tiếng thổi bất thường vùng gan,

vùng cạnh cột sống

Bộ môn Nội tổng hợp- Trường Đại học Y Hà Nội

PHẦN CHUYÊN MÔN

4.2.4. Khám tiết niệu:

 Nhìn: màu sắc, số lượng nước tiểu,

hố thắt lưng?

 Sờ: phát hiện thận to (dấu hiệu chạm

thắt lưng, bập bềnh thận), các điểm

đau niệu quản, cầu bàng quang

 Gõ: làm nghiệm pháp vỗ hông lưng

 Nghe: phát hiện tiếng thổi do hẹp

động mạch thận

Bộ môn Nội tổng hợp- Trường Đại học Y Hà Nội

PHẦN CHUYÊN MÔN

4.2.5. Khám cơ xương khớp:

 Nhìn: mô tả hình dạng, dáng đi của

người bệnh? Khớp có sưng không (vị

trí, số lượng, có tính chất đối xứng

không)? Có thay đổi màu sắc da

quanh khớp không? Có biến dạng

khớp không (bàn tay hình lưng lạc đà,

bàn tay gió thổi, ngón tay thợ thùa

khuyết, ngón tay hình cổ cò...)? Có

các hạt dưới da không (hạt Tophi,

Heberden…)? Có teo cơ không?

Bộ môn Nội tổng hợp- Trường Đại học Y Hà Nội

PHẦN CHUYÊN MÔN

 Sờ: phần mềm quanh khớp có nóng không? Phát

hiện các điểm đau (điểm bám gân,…)? Phát hiện

một số dấu hiệu đặc biệt (dấu hiệu bập bệnh

xương bánh chè, dấu hiệu bào gỗ, dấu hiện rút

ngăn kéo,…)

 Khám cử động của các khớp đánh giá biên độ hoạt

động của các động tác gấp, duỗi, dạng, khép.

Bộ môn Nội tổng hợp- Trường Đại học Y Hà Nội

PHẦN CHUYÊN MÔN

4.2.6. Khám thần kinh: mô tả các dấu hiệu về:

 Hội chứng màng não?

 Các dấu hiệu thần kinh khu trú:

 Kích thước đồng tử, phản xạ ánh sáng, so sánh 2 bên

 Có rối loạn vận động không? Có liệt 2 chi dưới, liệt tứ

chi, liệt 1/2 người?

 Có rối loạn cảm giác không, rối loạn cảm giác nông hay

cảm giác sâu, vị trí rối loạn cảm giác?

 Có liệt các dây thần kinh sọ không?

Bộ môn Nội tổng hợp- Trường Đại học Y Hà Nội

HC Claude-Bernard-Horner

Bộ môn Nội tổng hợp- Trường Đại học Y Hà Nội

PHẦN CHUYÊN MÔN

 Cơ lực?

 Trương lực cơ?

 Phản xạ gân xương?

 Phản xạ cơ tròn: bí đại tiểu tiện hoặc đại tiểu tiện

không tự chủ?

 Các phản xạ bệnh lý Babinsky, Hoffmann, các dấu

hiệu vệ tinh của Babinsky,…?

Bộ môn Nội tổng hợp- Trường Đại học Y Hà Nội

PHẦN CHUYÊN MÔN

4.2.7. Khám nội tiết: phần lớn các dấu hiệu lâm

sàng trong các bệnh nội tiết đã được mô tả trong

phần khám toàn thân, cần chú ý mô tả kỹ chiều

cao, cân nặng, BMI, vòng bụng, vòng eo, tình trạng

da-niêm mạc, lông- tóc- móng, tuyến giáp

4.2.8. Khám các cơ quan khác (mắt, tai-mũi-họng,

răng-hàm-mặt): phát hiện một số bất thường của

amidan, mũi, ống tai ngoài, răng miệng,…

Bộ môn Nội tổng hợp- Trường Đại học Y Hà Nội

PHẦN CHUYÊN MÔN

5. Tóm tắt bệnh án: Bệnh nhân nam/nữ? bao nhiêu

tuổi? vào viện ngày nào? Vì lý do gì? Bệnh diễn

biến bao lâu rồi? Qua hỏi bệnh và khám lâm sàng

phát hiện các triệu chứng và hội chứng sau (nên

sắp xếp các triệu chứng theo thứ tự: cơ năng, thực

thể như sau):

 Các triệu chứng dương tính để khẳng định chẩn đoán

 Các triệu chứng âm tính góp phần khẳng định chẩn

đoán và chẩn đoán phân biệt

Bộ môn Nội tổng hợp- Trường Đại học Y Hà Nội

PHẦN CHUYÊN MÔN

6. Chẩn đoán sơ bộ trên lâm sàng: đưa ra một

chẩn đoán phù hợp nhất với các triệu chứng lâm

sàng của bệnh nhân (chẩn đoán này không nhất

thiết sẽ là chẩn đoán xác định)

Bộ môn Nội tổng hợp- Trường Đại học Y Hà Nội

PHẦN CHUYÊN MÔN

7. Xét nghiệm cận lâm sàng: Phải đưa ra các xét

nghiệm để khẳng định chẩn đoán, chẩn đoán loại

trừ, đánh giá mức độ bệnh, theo dõi và tiên lượng

 Cần làm xét nghiệm gì (huyết học, hóa sinh, vi

sinh, miễn dịch, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò

chức năng, giải phẫu bệnh...)?

 Tại sao phải làm xét nghiệm đó?

 Mong chờ kết quả thế nào từ xét nghiệm này? Kết

quả ra sao? Nhận định thế nào?

Bộ môn Nội tổng hợp- Trường Đại học Y Hà Nội

Triệu chứng: Vú to …

Bộ môn Nội tổng hợp- Trường Đại học Y Hà Nội

Dày màng xương dài HC Pierre-Marrie

Bộ môn Nội tổng hợp- Trường Đại học Y Hà Nội

PHẦN CHUYÊN MÔN

8. Chẩn đoán:

 Chẩn đoán xác định: biện luận dựa trên các triệu

chứng lâm sàng và cận lâm sàng để đưa ra chẩn đoán

 Chẩn đoán phân biệt: nếu có chẩn đoán phân biệt,

vẫn tiếp tục phải biện luận chẩn đoán, đề ra các xét

nghiệm tiếp theo, hoặc điều trị thử.

 Chẩn đoán mức độ, giai đoạn bệnh, hay thể bệnh

 Chẩn đoán nguyên nhân

 Chẩn đoán các biến chứng

Bộ môn Nội tổng hợp- Trường Đại học Y Hà Nội

PHẦN CHUYÊN MÔN

9. Điều trị:

điều trị: điều trị triệu chứng, điều trị nguyên

9.1. Nguyên tắc điều trị: nêu các biện pháp

nhân, điều trị hỗ trợ, chăm sóc, dinh dưỡng

9.2. Điều trị cụ thể: nêu rõ các thuốc (tên,

hàm lượng, liều lượng, đường dùng, cách

dùng, các chú ý khi sử dụng), các biện pháp

hỗ trợ, chế độ chăm sóc, chế độ dinh dưỡng

10. Đánh giá kết quả điều trị

Bộ môn Nội tổng hợp- Trường Đại học Y Hà Nội

PHẦN CHUYÊN MÔN

11. Tiên lượng:

11.1. Tiên lượng gần: đưa ra nhận định về

tiến triển và khả năng hồi phục của BN dựa

trên tình trạng bệnh, mức độ đáp ứng điều

trị, điều kiện về kinh tế và đời sống tinh thần,

khả năng can thiệp của Y tế.

11.2. Tiên lượng xa: bệnh khỏi hay trở

thành mạn tính hoặc có khả năng tái phát

12. Giáo dục sức khỏe

Bộ môn Nội tổng hợp- Trường Đại học Y Hà Nội

KẾT LUẬN

 Bệnh án là 1 tài liệu lưu trữ các thông tin về diễn

biến bệnh của bệnh nhân, giúp các bác sỹ chẩn

đoán, điều trị, theo dõi và đánh giá hiệu quả điều

trị. Giúp điều dưỡng thực hiện chăm sóc và theo

dõi hiệu quả chăm sóc. Giúp học viên thực hành

lâm sàng và lượng giá kiến thức.

Bộ môn Nội tổng hợp- Trường Đại học Y Hà Nội