CẤPTHOÁTNƯỚC
TrườngĐạihọcBáchKhoaTPHCM
KhoaKỹthuậtXâyDựng
TS.VõThịTuyếtGiang
(Watersupply&sewerage)
Chương3:HỆTHỐNGCẤPNƯỚCCHOKHUVC
3.1.PhânloạiMLCNvànguyêntắcvạchtuyếnMLCN
Quyhoạch ML đườngốngcấpnước:cầncó
Bảnđồđịahìnhkhuvực(vịtríthànhphố,nguồn
n
ướ
c
c
ế
n
d
n
n
ướ
c)
Mạnglướicấpnước(MLCN)
n
ướ
c
c
ế
n
d
n
n
ướ
c)
Bảnđồquyhoạch chung
Bảnđồquyhoạchcôngtrìnhngầm
Mặtcắtngangcácđườngphố
Tàiliệuđịachấtthủyvănvàđịachấtcôngtrình
2BGCấpthoátnước- TS.VõTTGiang
Nghieâncöùukhuvöïcthieátkeávaøcaùc
nhucaàuhieäntaïivaøtöônglai:
ñòahình,ñòachaát
nguoànnöôùc
quyhoaïchñoâthò
daânsoá
caùcloaïiñoáitöôïngtieâuthuïnöôùc
nhucaàunöôùccoângnghieäp
Khaûosaùtdòchvuïhieänhöõu:
maïnglöôùicoáng
thoát
nöôùc
maïnglöôùiphaânphoáigaz
maïnglöôùiphaânphoáiñieän
maïnglöôùiphaânphoái
Đ
T
Nghieâncöùucaùcphöôngaùn
khaûthi&ønghieâncöùukinh
teá.
Nộidungthiếtkếmạnglướiphânphốinước
3BGCấpthoátnước- TS.VõTTGiang
PhânloạiMLCN
Tr¹mb¬m
§µiníc
Sơđồmạng
lướicụt
Tr¹mb¬m
§µiníc
qtt
qtt
nót
q
Q
Sơđồmạng
lướivòng
4
TCXDVN33-2006
Mạng lưới đường ống cấp nước phải mạng lưới vòng, mạng cụt chỉ được
phép áp dụng trong các trường hợp:
- Cấp nước sản xuất khi được phép ngừng để sửa chữa
- Cấp nước sinh hoạt khi đường kính không lớn hơn 100mm
- Cấp nước chữa cháy khi chiều i không quá 300m
- điểm dân khi số dân ới 5.000 người với tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy
10l/s được phép đặt mạng lưới cụt nếu chiều dài không quá 300m. Nhưng phải
được
phép
của
quan
phòng
chống
cháy,
đồng
thời
phải
dung
tích
trữ
nước
5
được
phép
của
quan
phòng
chống
cháy,
đồng
thời
phải
dung
tích
trữ
nước
cho chữa cháy.
- Được phép đặt mạng ới cụt theo phân đợt xây dựng trước khi hoàn chỉnh
mạng lưới vòng theo quy hoạch .
Đường kính ống dẫn:xác định theo kết qu tính toán thuỷ lực mạng truyền
dẫn, phân phối ớc. Đường kính ống dẫn, ống kết hợp chữa cháy trong khu dân
nghiệp công nghiệp không được nhỏ hơn 100mm; trong khu dân nông
nghiệp không nhỏ n 75mm.
BGCấpthoátnước- TS.VõTTGiang
TCXDVN33-2006
Độ dốc đặt ống: đường ống dẫn mạng lưới phải đặt dốc về phía xả cặn vi
độ dốc không nhỏ hơn 0,001. Khi địa nh bằng phẳng t độ dốc đặt ống cho
phép giảm đến 0,0005.
Vật liệu làm ống: chọn vật liệu độ bền của ống dựa trên cơ sở tính toán kết
hợp với điều kiện vệ sinh, độ ăn mòn của đất, nước, điều kện làm việc của ống
yêu cầu v chất lượng nước.
- Ông làm việc có áp: gang xám, thép, tông cốt thép, chất dẻo, gang
dẻo, ống nhựa có cốt sợi thu tinh tăng cường.
6
- Ống gang xám chỉ nên dùng khi không ống phi kim loại.
- Ống thép chỉ nên ng khi áp lực công tác cao (trên 8 kg/cm
2
) hoặc:
+ Khi ống qua đường ôtô, xe lửa, chướng ngại, đầm hồ hoặc vượt sông.
+ Ống đặt trên cầu cạn, trong đường hầm
+ Khi đặt ống địa điểm khó xây dựng, đât lún, đất khai thác mỏ, vùng
hiện tượng Kastơ.
- Ống tông cốt thép thể dùng phụ tùng bằng kim loại.
BGCấpthoátnước- TS.VõTTGiang
TCXDVN33-2006
Độ sâu chôn ống: xác định dựa vào tải trọng bên ngoài, độ bền của ống, ảnh
hưởng của nhiệt độ bên ngoài các điều kiện khác; trong trường hợp thông
thường độ sâu chôn ống tính từ mặt đất (mặt đường) đến đỉnh ống không nhỏ hơn:
- 0,5m với đường kính ống đến 300mm.
- 0,7m với đường kính ống > 300mm.
Độ sâu chôn ống gang ống bêtông cốt thép không nhỏ hơn 1m.
Khi đặt ống trên vỉa thì thể giảm trị số trên nhưng không nhỏ hơn 0,3m.
Khi
độ
sâu
đặt
ống
cần
xét
đến
cốt
mặt
thiết
kế
theo
quy
hoạch
san
nền
của
đô
7
Khi
độ
sâu
đặt
ng
cần
t
đến
cốt
mt
thiết
kế
theo
quy
hoch
san
nn
của
đô
thị khả năng s dụng của đường ống trước khi hoàn thành công tác san nền.
Họng chữa cháy: bố trí dọc theo đường ôtô, ch mép ngoài của lòng đường
không quá 2,5m cách tường nhà không dưới 3,0m. Cho phép bố trí họng chữa
cháy trên vỉa hè.
Khoảng cách giữa các họng chữa cháy c định theo tính toán lưu lượng chữa
cháy đặc tính của họng chữa cháy. Khoảng cách này phải phù hợp với yêu cầu
nêu trong tiêu chuẩn chữa cháy nhưng không quá 300m.
Tổn thất áp lực trên 1m dài ống mềm chữa cháy xác định theo công thức:
H = 0,00385q
2
với q lưu lượng chữa cháy, l/s.
BGCấpthoátnước- TS.VõTTGiang
NguyêntắcvạchtuyếnMLCN
- Mạng lưới phải bao trùm được c điểm tiêu thụ nước
- Tổng số chiều dài ống là nhỏ nhất
- Hướng vận chuyển chính của nước đi về phía cuối mạng lưới các điểm ng
nước tập trung
- Các tuyến chính đặt song song theo hướng chuyển nước chính, 1 mạng lưới phải
ít nhất 2 tuyến chính đường kính ơng đương nhau cấp được cả 2 phía.
Khi
đặt
nhiều
đường
ống
song
song
với
nhau
thì
khoảng
cách
giữa
mép
ngoài
của
Khi
đặt
nhiều
đường
ống
song
song
với
nhau
thì
khoảng
cách
giữa
mép
ngoài
của
ống phải đảm bảo điều kiện: tiết kiệm khối lượng đào đắp; lắp đặt sửa chữa thuận
lợi tuỳ theo loại ống; phù hợp với điều kiện địa chất địa hình.
D < 250mm L 0,6m
D từ 300- 600mm L 0,8m
D > 600mm L 1m
- Khi đặt ống trong đường hầm t khoảng cách giữa mép ngoài của ống đến tường
hầm không được nhỏ hơn 0,2m.
8BGCấpthoátnước- TS.VõTTGiang
NguyêntắcvạchtuyếnMLCN
-Kếthợpchặtchẽgiữagiaiđoạncấpnướcthiếtkếvàđịnhhướngpháttriểncấp
nước trong tương lai.
- Khi ống chính đường kính lớn nên đặt thêm 1 ống phân phối nước song song.
-Khi ống cấp nước giao nhau hoặc giao nhau với đường ống khác thì khoảng cách
tối thiểu theo phương đứng không nhỏ n 0,2m. Trường hợp ống cấp nước sinh
hoạt đi ngang qua ống thoát nước, ống dẫn các dung dịch mùi hôi thì ng cấp
nước phải đặt cao hơn các ống khác tối thiểu 0,4m.
- Nếu ng cấp nước nằm dưới ống thoát nước thải thì ống nước phải ống bao bọc
ngoài, chiều dài của ống bao kể từ chỗ giao nhau không nhỏ hơn 3m về mỗi phía,
nếu đặt ống trong đất sét, không nhỏ hơn 10m nếu đặt ống trong đất thấm, còn
ống thoát nước phải dùng ống gang.
- Nếu ống cấp nước giao nhau với đường dây cáp điện, dây điện thoại thì khoảng
cách tối thiểu giữa chúng theo phương đứng không được nhỏ hơn 0,5m.
9BGCấpthoátnước- TS.VõTTGiang
NguyêntắcvạchtuyếnMLCN
- Khi ống cấp ớc sinh hoạt đặt song song với ống thoát nước bẩn cùng một
độ sâu thì khoảng cách theo mặt bằng giữa hai thành ống không được nhỏ hơn 1,5m
với đường kính ống tới 200mm không được nhỏ hơn 3,0m với đường kính ống
lớn hơn 200mm. Cùng với điều kiện trên nhưng ống cấp nước nằm dưới ống thoát
nước bẩn thì khoảng cách y cần phải ng lên tuỳ theo sự khác nhau về độ sâu đặt
ống quyết định.
- Khi đường ống đi qua ng, khe suối... thì thể đặt trên cầu hoặc đặt dưới đáy
sông,
khe,
suối
nên
dùng
ống
bằng
thép
.
Ống
đi
qua
cầu
thể
đặt
trong
các
hộp
sông,
khe,
suối
nên
dùng
ống
bằng
thép
.
Ống
đi
qua
cầu
thể
đặt
trong
các
hộp
gỗ, tông hoặc gắn vào cầu dưới dạng kết cấu treo th tính toán với tốc độ
nước chảy lên tới 2,3- 3,0m/s để giảm tải trọng cho cầu.
- Nếu chôn ống dưới đáy sông thì số lượng ống không nhỏ hơn 2. Độ sâu từ đáy
sông đến đỉnh ống phải xác định theo điều kiện xói lở của lòng sông, nói chung
không được nhỏ hơn 0,5m; khi ống nằm trong vùng tàu đi lại nhiều thì không
được nhỏ n 1m phải biện pháp phòng ngừa lòng ng bị i n. Hai bên
bờ sông phải giếng kiểm tra cột o hiệu cho thuyền qua lại. Phải dự kiến
các biện pháp thau rửa đường ng khi cần thiết.
10BGCấpthoátnước- TS.VõTTGiang