1/8/2018
1
Chương 2
NGUN NƯC & X LÝ NƯC
Nguồn nước thiên nhiên được
chia thành 2 lọai:
1. Nước mặt: sông ngòi, ao
hồ, biển, đại dương
2. Nước ngầm: mạch nông,
mạch sâu, giếng phun.
Công trình thu nước mặt.
Công trình thu nước ngầm
Chương 2
NGUN NƯC & X LÝ NƯC
1/8/2018
2
Nguồn nước mặt bao gồm:
i. Nước sông
sự chênh lệch lớn về mực
nước, lưu lượng, hàm lượng
cặn, nhiệt độ nước giữa các
mùa
Hàm lượng muối khoán và sắt
nhỏ
Độ đục cao
Chịu ảnh hưởng trực tiếp của
môi trường bên ngoài
ii. Nước suối
Không ổn định về chât lượng
nước, lưu lượng, vận tốc dòng
chảy giữa mùa và mùa kiệt
NGUN NƯC MT
iii. Nước hồ, đầm
a. Hồ, đầm tự nhiên
b. Hồ chứa nước thủy lợi
Nước ven hồthể đục do
sóng
Lưu tốc nhỏ nên rong rêu và
các thủy sinh vật phát triển,
nước thường có màu, có mùi
dễ bị nhiễm bẩn
Nước nằm trong đất được lọc
giữ lại trong các lớp đất chứa
nước như: cát, sỏi, cuội, ….
cỡ hạt thành phần khoáng
chấtt khác nhau
Nước ngầm thể chứa trong
tầng không áp áp
Nguồn bổ sung cho nước ngầm
nước mưa, nước từ ao hồ,
sông ngòi thấm qua các lớp đất
NGUN NƯC NGM
1/8/2018
3
Phân lọai theo vị trí tồn tại so với mặt đất:
Nước ngầm mạch nông (sâu từ 3m đến 10m), nước ngầm không
áp
Nước ngầm độ sâu trung bình (10 20m) trữ lượng ít độ
nhiễm bẩn lớn
Nước ngầm mạch sâu (>20m)
NGUN NƯC NGM
Phân lọai theo áp lực:
Nước ngầm không áp: lớp
nước nằm trên tầng cản
nước đầu tiên
Nước ngầm bán áp: lớp
nước nằm tần bán thấm
nước
Nước ngầm áp: lớp
nước nằm giữa hai tầng
cản nước thường nằm
độ sâu tương đối lớn.
NGUN NƯC NGM
1/8/2018
4
Nguồn nước phải lưu lượng trung bình nhiều năm theo tần
suất yêu cầu của đối tượng tiêu thụ
Chất lượng nước phải đảm bảo yêu cầu vệ sinh theo TCXD
33-68
Ưu tiên chọn nguồn nước gần nơi tiêu thụ
Đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật, kinh tế, tính khả thi
LA CHN NGUN NƯC
Đối với nước ngầm:
i. Khu vực bảo vệ I:
Nếu tầng bảo vệ dày > 6m, bán kính bảo vệ bằng 50m
Nếu tầng bảo vệ dày < 6m, bán kính bảo vệ bằng 100m
Nghiêm cấm xây dựng không được lui tới nếu không trách
nhiệm
ii. Khu vực bảo vệ I:
khu vực hạn chế quanh khu vực I, chỉ cho phép xây dựng các
công trình của HT cấp nước nếu tầng bảo vệ bán kính 300m.
Nếu đất khu vực II thấm nước thì tùy theo độ thấm bán kính
bảo vệ lấy bằng 50 300m, phụ thuộc vào cỡ hạt của tầng bảo
vệ.
BO V NGUN NƯC
1/8/2018
5
Đối với nước mặt:
i. Khu vực bảo vệ I:
Thượng nguồn >200 500m, hạ lưu > 100 200m tùy theo
lưu lượng, tốc độ ảnh hưởng của thủy triều đến dòng sông
Nghiêm cấm xây dựng , tắm giặt, làm bến bãi xả nước vào
nguồn.
ii. Khu vực bảo vệ II:
Không cho phép xả nước bẩn vào phía thượng nguồn của các
sông lớn 15 20km, sông trung bình 20 - 40km tòan bộ
thượng nguồn đối với các sông nhỏ.
iii. Khu vực bảo vệ III:
Hạn chế nhưng không cho phép xả nước thải xử phải
tính toán hiệu quả tự làm sạch của nguồn.
BO V NGUN NƯC
Đối với Hồ chứa đập nước:
i. Khu vực bảo vệ I:
Nghiêm cấm nuôi , xả nước bẩn vào hồ, nghiêm cấm xây
dựng, chăn nuôi, trồng trọt trong phạm vi 300 500m gần bờ nếu
vùng đất bằng phẳng toàn bộ lưu vực nếu mặt đất dốc về phía
hồ.
Khu vực hạn chế 300 500 m kế tiếp.
BO V NGUN NƯC