CẤUCẤU TẠOTẠO KIẾNKIẾN TRÚCTRÚC NHÀNHÀ DÂNDÂN DỤNGDỤNG

CHƯƠNG CHƯƠNG 22 NỀNNỀN VÀVÀ MÓNGMÓNG

Chương 2 NỀN MÓNG VÀ MÓNG NỀN MÓNG VÀ MÓNG

2

11.. NềnNền móngmóng 11.. NềnNền móngmóng chung 11..11.. KháiKhái niệmniệm chung 11..11.. KháiKhái niệmniệm chung chung 11..11..11.. KháiKhái niệmniệm,, yêuyêu cầucầu 11..11..11.. KháiKhái niệmniệm,, yêuyêu cầucầu

Neo chống trượt

 Nguyên tắc: ứng suất đáy móng  Nguyên tắc: ứng suất đáy móng

 

Lực xô của đất

Tải trọng Tải trọng Móng

Nền móng là tầng đất dưới đáy móng Nền móng là tầng đất dưới đáy móng gánh chịu toàn bộ tải trọng công trình gánh chịu toàn bộ tải trọng công trình

Nền móng

 Yêu cầu: đồng nhất, đủ khả năng chịu  Yêu cầu: đồng nhất, đủ khả năng chịu lực, không bị ảnh hưởng nước ngầm, lực, không bị ảnh hưởng nước ngầm, không có các hiện tượng phá hoại (trượt, không có các hiện tượng phá hoại (trượt, sụt lở, nứt nẻ…) sụt lở, nứt nẻ…)

(σđm)< cường độ chịu nén nền móng (σđm)< cường độ chịu nén nền móng (Rnđ) hay c­êng ®é chÞu nÐn nÒn mãng >, (Rnđ) hay c­êng ®é chÞu nÐn nÒn mãng >, >> t¶i träng c«ng trinh >> t¶i träng c«ng trinh

loại:: 11..11..22.. PhânPhân loại a. Nền thiên nhiên: Là nền móng mà bản thân nó có đủ khả năng chịu lực cho công trình.

Ưu điểm: đưa lại hiệu quả thi công nhanh, kinh tế cao Biện pháp gia cố: chỉ cần làm phẳng, làm êm đáy móng .

b. Nền gia cố (nhân tạo)

Là nền móng mà khả năng chịu tải yếu, không đủ tính ổn định và tính kiên cố, phải qua gia cố mới đủ sức chịu tải công trình

Chương 2 NỀN VÀ MÓNG NỀN VÀ MÓNG

3

- -

- -

- -

11.. NềnNền móngmóng 11.. NềnNền móngmóng 11..22.. CácCác biệnbiện pháppháp giagia cốcố nềnnền móngmóng 11..22.. CácCác biệnbiện pháppháp giagia cốcố nềnnền móngmóng 11..22..11.. Trường 11..22..11.. Trường Trường hợphợp khảkhả năngnăng chịuchịu tảitải củacủa nềnnền (R) Trường hợphợp khảkhả năngnăng chịuchịu tảitải củacủa nềnnền (R) (R) ≈≈ tảitải trọng (R) ≈≈ tảitải trọng trọng côngcông trình trọng côngcông trình (P) trình (P) trình (P) (P)

Làm chặt trên mặt: gia tải trước, đầm đất Làm chặt trên mặt: gia tải trước, đầm đất Làm chặt dưới sâu: cọc tre, cọc cát, cọc đất, cọc gỗ… Làm chặt dưới sâu: cọc tre, cọc cát, cọc đất, cọc gỗ… Dùng hóa chất Dùng hóa chất Thay đất Thay đất

- - a. Làm chặt trên mặt: là công nghệ đơn giản, là giải pháp kinh để xử lý nền đất yếu a. Làm chặt trên mặt: là công nghệ đơn giản, là giải pháp kinh để xử lý nền đất yếu

 

 Tải trọng gia tải trước = hoặc > tải trọng công trình trong tương lai. Trong thời gian chất tải,  Tải trọng gia tải trước = hoặc > tải trọng công trình trong tương lai. Trong thời gian chất tải, độ lún và áp lực nước được quan trắc và đánh giá đầy đủ. Lớp đất đắp để gia tải được dỡ độ lún và áp lực nước được quan trắc và đánh giá đầy đủ. Lớp đất đắp để gia tải được dỡ khi độ lún kết thúc hoặc đã cơ bản xảy ra. khi độ lún kết thúc hoặc đã cơ bản xảy ra.

 Công trình đã áp dụng: Rạp xiếc Trung ương (Hà Nội), Viện nhi Thuỵ Điển (Hà Nội), Trường  Công trình đã áp dụng: Rạp xiếc Trung ương (Hà Nội), Viện nhi Thuỵ Điển (Hà Nội), Trường

 

* Gia tải trước * Gia tải trước

 Quả đấm bằng BT đúc sẵn có trọng lượng 10 - 15 tấn được nhấc lên bằng cẩu và rơi xuống  Quả đấm bằng BT đúc sẵn có trọng lượng 10 - 15 tấn được nhấc lên bằng cẩu và rơi xuống từ độ cao 10-15m để đầm chặt nền. Khoảng cách giữa các hố đầm là 3x3, 4x4 hoặc 5x5m. từ độ cao 10-15m để đầm chặt nền. Khoảng cách giữa các hố đầm là 3x3, 4x4 hoặc 5x5m. Sau khi đầm chặt tại một điểm một vài lần cát và đá được đổ đầy hố đầm. Sau khi đầm chặt tại một điểm một vài lần cát và đá được đổ đầy hố đầm.

 Công nghệ đã được áp dụng ở Hà Nội, Hải Phòng và TP. HCM.  Công nghệ đã được áp dụng ở Hà Nội, Hải Phòng và TP. HCM.  Phương pháp này thích hợp với hiện tượng đất mới san lấp và đất đắp.  Phương pháp này thích hợp với hiện tượng đất mới san lấp và đất đắp.

Đại học Hàng Hải (Hải Phòng) và một loạt công trình tại phía Nam. Đại học Hàng Hải (Hải Phòng) và một loạt công trình tại phía Nam. * Đầm (Cố kết đóng): tăng cường độ và sức chịu tải, giảm độ lún của nền. * Đầm (Cố kết đóng): tăng cường độ và sức chịu tải, giảm độ lún của nền.

Chương 2 NỀN VÀ MÓNG NỀN VÀ MÓNG

4

b. Làm chặt đất dưới sâu: Nhằm giảm độ lún và b. Làm chặt đất dưới sâu: Nhằm giảm độ lún và tăng cường độ đất yếu tăng cường độ đất yếu

Cọc tre và cọc tràm: Cọc tràm và tre có chiều dài Cọc tre và cọc tràm: Cọc tràm và tre có chiều dài từ 3 - 6m được đóng xuèng ®Êt b»ng bóa m¸y (25 từ 3 - 6m được đóng xuèng ®Êt b»ng bóa m¸y (25 cọc / 1m2) . Đ©y là giải pháp truyền thống để xử lý cọc / 1m2) . Đ©y là giải pháp truyền thống để xử lý nền cho công trình có tải trọng nhỏ. nền cho công trình có tải trọng nhỏ.

Cọc cát xi măng : ống thép được đóng và rung xuống nền đất và chiếm chỗ đất yếu. Cát và xi Cọc cát xi măng : ống thép được đóng và rung xuống nền đất và chiếm chỗ đất yếu. Cát và xi măng được trộn lẫn đổ vào ống chống, đầm chặt bằng đầm rung. măng được trộn lẫn đổ vào ống chống, đầm chặt bằng đầm rung.

Cọc đá và cọc cát : Cát và đá được đầm bằng đầm rung đầm trong ống chống. Đã sử cho một Cọc đá và cọc cát : Cát và đá được đầm bằng đầm rung đầm trong ống chống. Đã sử cho một số công trình tại Tp, Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng và Vũng Tàu. số công trình tại Tp, Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng và Vũng Tàu.

Cọc đất vôi và đất xi măng: Cọc đất vôi và đất xi măng đóng vai trò thoát nước và gia cường Cọc đất vôi và đất xi măng: Cọc đất vôi và đất xi măng đóng vai trò thoát nước và gia cường nền đường, nền nhà, khu công nghiệp, nền đê… Tỷ lệ phần trăm của vôi: 8 -12%; xi măng:12 – nền đường, nền nhà, khu công nghiệp, nền đê… Tỷ lệ phần trăm của vôi: 8 -12%; xi măng:12 – 15% trọng lượng khô của đất. 15% trọng lượng khô của đất.

c. Dùng hóa chất c. Dùng hóa chất - Nung nóng đất: bơm khí nóng  giảm lỗ rỗng - Nung nóng đất: bơm khí nóng  giảm lỗ rỗng - Xi măng hóa đất: phụt vữa XM vào đất  áp dụng cho loại đất cuội, đất cát - Xi măng hóa đất: phụt vữa XM vào đất  áp dụng cho loại đất cuội, đất cát - Silicát hóa: phụt dung dịch gốc silicát vào đất  áp dụng cho đất cát, á cát, hoàng thổ - Silicát hóa: phụt dung dịch gốc silicát vào đất  áp dụng cho đất cát, á cát, hoàng thổ - Bitum hóa: bơm bitum nóng vào đất - Bitum hóa: bơm bitum nóng vào đất -d. Thay đất: Lấy đi lớp đất yếu, thay thế cát tưới nước đầm kỹ  áp dụng nhà ít tầng -d. Thay đất: Lấy đi lớp đất yếu, thay thế cát tưới nước đầm kỹ  áp dụng nhà ít tầng

Chương 2 NỀN VÀ MÓNG NỀN VÀ MÓNG

5

 Phương pháp thi c«ng: đặt các phễu  Phương pháp thi c«ng: đặt các phễu được kết nối chặt chẽ với nhau, sau đó, được kết nối chặt chẽ với nhau, sau đó, đặt hệ lưới thép dưới, đổ bêtông hoặc đặt hệ lưới thép dưới, đổ bêtông hoặc vữa lỏng vào phễu, lèn chặt đá dăm, đặt vữa lỏng vào phễu, lèn chặt đá dăm, đặt lưới thép trên, vv.. Trong 1 top-block, thép trên, vv.. Trong 1 top-block, lưới khối bêtông hình nón ở trên có góc khối bêtông hình nón ở trên có góc nghiêng 45 độ có tác dụng phân phối nghiêng 45 độ có tác dụng phân phối ứng suất, khối bêtông hình trụ đỉnh chóp ứng suất, khối bêtông hình trụ đỉnh chóp ở dưới có tác dụng ngăn sự biến dạng ở dưới có tác dụng ngăn sự biến dạng bên. bên.

e. Công nghệ Top-base - Sử dụng cho nền e. Công nghệ Top-base - Sử dụng cho nền đất yếu để tăng cường khả năng chịu tải đất yếu để tăng cường khả năng chịu tải của nền lªn 2-3 lần và giảm kết cấu móng. của nền lªn 2-3 lần và giảm kết cấu móng. Gồm các khối bêtông có dạng con quay Gồm các khối bêtông có dạng con quay thẳng đứng (gọi là top block), chèn vật liệu thẳng đứng (gọi là top block), chèn vật liệu rời (sử dụng đá dăm) ở giữa các con quay. rời (sử dụng đá dăm) ở giữa các con quay.  ¸p dông: Gia cố nền nhà phố đến 5  ¸p dông: Gia cố nền nhà phố đến 5 tầng trong khu vực xây chen, nền nhà tầng trong khu vực xây chen, nền nhà xưởng, nền bãi container, làm móng cột xưởng, nền bãi container, làm móng cột hàng rào, móng đỡ đường ống công hàng rào, móng đỡ đường ống công nghệ, làm móng cho bể chứa chất lỏng, nghệ, làm móng cho bể chứa chất lỏng, bể xử lý nước thải. … bể xử lý nước thải. …

Chương 2 NỀN VÀ MÓNG NỀN VÀ MÓNG

Tải trọng từ cột

6

Tường chịu lực

Cọc

11..22..22.. Trường 11..22..22.. Trường

Đài cọc

(R) <<<< tảitải trọng (R) <<<< tảitải trọng

- -

- -

Trường hợphợp khảkhả năngnăng chịuchịu tảitải Trường hợphợp khảkhả năngnăng chịuchịu tảitải trình trọng côngcông trình củacủa nềnnền (R) củacủa nềnnền (R) trình trọng côngcông trình (P)(P):: Cọc BTCT đúc sẵn hoặc thi công (P)(P):: Cọc BTCT đúc sẵn hoặc thi công tại chỗ. tại chỗ. Phân loại: Phân loại:

Cọc ma sát Cọc ma sát

Cọc chống Cọc chống Cọc ma sát Cọc ma sát

Cọc chống

Phương pháp thi công Phương pháp thi công

-- Cọc khoan nhồi BTCT: Cọc được chế -- Cọc khoan nhồi BTCT: Cọc được chế tạo tại chỗ. tạo tại chỗ.

Lực ma sát

-Quy trình: Khoan tạo lỗ ►đặt cốt thép ► -Quy trình: Khoan tạo lỗ ►đặt cốt thép ► đổ bê tông đổ bê tông

Nền đất cứng

- Cọc BTCT đúc sẵn: Cọc được chế tạo - Cọc BTCT đúc sẵn: Cọc được chế tạo sẵn tạo nhà máy thành từng đoạn, vận sẵn tạo nhà máy thành từng đoạn, vận chuyển đến công trình và thi công bằng chuyển đến công trình và thi công bằng công nghệ đóng hoặc ép. công nghệ đóng hoặc ép.

Chương 2 NỀN VÀ MÓNG NỀN VÀ MÓNG

7

QUÁ TRÌNH THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI

Chương 2 NỀN VÀ MÓNG NỀN VÀ MÓNG

8

Tải trọng gió tác động lên móng

22.. MóngMóng 22.. MóngMóng chung 22..11.. KháiKhái niệmniệm chung 22..11.. KháiKhái niệmniệm chung chung 22..11..11.. KháiKhái niệmniệm,, yêuyêu cầucầu củacủa móngmóng 22..11..11.. KháiKhái niệmniệm,, yêuyêu cầucầu củacủa móngmóng a. Khái niệm: Móng là kết cấu chịu lực truyền toàn bộ a. Khái niệm: Móng là kết cấu chịu lực truyền toàn bộ tải trọng xuống của công trình xuống nền móng tải trọng xuống của công trình xuống nền móng

Độ lún của nhà

Móng kiên cố

b. Yêu cầu b. Yêu cầu  Kiên cố: kích thước phù hợp, vật liệu đảm bảo  Kiên cố: kích thước phù hợp, vật liệu đảm bảo  Ổn định: lún đều, không trượt, gãy nứt  Ổn định: lún đều, không trượt, gãy nứt  Bền lâu: chóng lại sự phá hoại, xâm thực  Bền lâu: chóng lại sự phá hoại, xâm thực  Kinh tế: chiếm tỷ lệ hợp lý về giá thành  Kinh tế: chiếm tỷ lệ hợp lý về giá thành

Chương 2 NỀN VÀ MÓNG NỀN VÀ MÓNG

9

Móng bè dạng bản phẳng

22..11.. KháiKhái niệmniệm chung chung 22..11.. KháiKhái niệmniệm chung chung 2.1.2. Ph©n lo¹i 2.1.2. Ph©n lo¹i

Móng bè có sườn

a. Theo hình thức móng a. Theo hình thức móng  Móng đơn (móng cột, móng độc lập): đứng  Móng đơn (móng cột, móng độc lập): đứng

 Móng băng: truyền tải trọng đều  Móng băng: truyền tải trọng đều  + Mãng băng d­íi t­êng  + Mãng băng d­íi t­êng  + Mãng băng d­íi cét  + Mãng băng d­íi cét  Móng bè: diện tích đáy móng = diện tích xây  Móng bè: diện tích đáy móng = diện tích xây

độc lập, chịu tải tập trung độc lập, chịu tải tập trung

 Móng cọc: cọc - đài cọc (móng sâu)  Móng cọc: cọc - đài cọc (móng sâu)

a)

b)

dựng của công trình dựng của công trình

Chương 2 NỀN VÀ MÓNG NỀN VÀ MÓNG

10

Móng dưới tường Chịu lực

Móng độc lập

Móng nông

Móng băng dưới cột

Móng sâu

Dầm móng đỡ tường

Móng băng

Móng bè

SỰ TRUYỀN TẢI TRỌNG DƯỚI GỐI MÓNG

Chương 2 NỀN VÀ MÓNG NỀN VÀ MÓNG

11

22..11.. KháiKhái niệmniệm chung chung 22..11.. KháiKhái niệmniệm chung chung 2.1.2. Ph©n lo¹i 2.1.2. Ph©n lo¹i b. Các cách phân loại khác b. Các cách phân loại khác + Theo hình thức chịu lực + Theo hình thức chịu lực  Móng chịu tải đúng tâm: hướng truyền lực đi qua  Móng chịu tải đúng tâm: hướng truyền lực đi qua

 Móng chịu tải lệch tâm: hướng truyền lực không đi  Móng chịu tải lệch tâm: hướng truyền lực không đi

trọng tâm đáy móng trọng tâm đáy móng

qua trọng tâm đáy móng qua trọng tâm đáy móng

Gãc truyÒn lùc cña mãng

+ Theo vật liệu + Theo vật liệu

-+ Theo biện pháp thi công, chế tạo: móng lắp ghép, -+ Theo biện pháp thi công, chế tạo: móng lắp ghép, toàn khối toàn khối

- Móng cứng: làm bằng vật liệu chịu lực nén đơn - Móng cứng: làm bằng vật liệu chịu lực nén đơn thuần (gạch, đá, BT…) thuần (gạch, đá, BT…) - Móng mÒm: móng làm bằng vật liệu chịu uốn tốt - Móng mÒm: móng làm bằng vật liệu chịu uốn tốt (kéo và nén) (BTCT…) (kéo và nén) (BTCT…)

 Móng tường giữa (2 bên là nền nhà)  Móng tường giữa (2 bên là nền nhà)

 Móng tường biên  Móng tường biên

Sự làm việc của móng

 Móng khe lún…  Móng khe lún…

+ Theo vị trí + Theo vị trí

Chương 2 NỀN VÀ MÓNG NỀN VÀ MÓNG

12

Chương 2 NỀN VÀ MÓNG NỀN VÀ MÓNG

13

Chương 2 NỀN VÀ MÓNG NỀN VÀ MÓNG

14

22.. MóngMóng 22.. MóngMóng chung 22..11.. KháiKhái niệmniệm chung 22..11.. KháiKhái niệmniệm chung chung 2.1.3. Các bộ phận của móng 2.1.3. Các bộ phận của móng  Cổ móng (tường móng): bộ phận trung gian truyền tải trọng từ  Cổ móng (tường móng): bộ phận trung gian truyền tải trọng từ

 Thân móng (gối móng): bộ phận chịu lực chính của móng  Thân móng (gối móng): bộ phận chịu lực chính của móng  Đệm móng (đế móng): làm sạch, tạo mặt phẳng cho đáy móng  Đệm móng (đế móng): làm sạch, tạo mặt phẳng cho đáy móng  Gi»ng mãng (BTCT): chèng mao dÉn vµ dµn ®Òu kh¶ năng chÞu lùc  Gi»ng mãng (BTCT): chèng mao dÉn vµ dµn ®Òu kh¶ năng chÞu lùc

tường xuống gối móng tường xuống gối móng

Gi»ng mãng

Chương 2 NỀN VÀ MÓNG NỀN VÀ MÓNG

15

=20

=20

=30 =30

=45

=45

loại móngmóng loại móngmóng

 Góc truyền lực α = 30o (gạch), 26 - 30o (đá),  Góc truyền lực α = 30o (gạch), 26 - 30o (đá),

22..22.. CấuCấu tạotạo mộtmột sốsố loại 22..22.. CấuCấu tạotạo mộtmột sốsố loại  Kích thước tiết diện móng phụ thuộc: tính  Kích thước tiết diện móng phụ thuộc: tính chất cơ lý nền đất, tải trọng công trình, vật chất cơ lý nền đất, tải trọng công trình, vật liệu sử dụng (góc truyền lực) liệu sử dụng (góc truyền lực)

mãng bt cèt thÐp

mãng bt cèt thÐp

mãng ®¸

mãng ®¸

mãng bt kh«ng cèt thÐp mãng bt kh«ng cèt thÐp

mãng g¹ch mãng g¹ch

30 - 45o (bê tông), 60o (BTCT) 30 - 45o (bê tông), 60o (BTCT)

2.2.1. Móng gạch 2.2.1. Móng gạch  Chiều rộng hợp lý ≤ 1500  Chiều rộng hợp lý ≤ 1500  Gạch  Gạch đặc mác đặc mác 75 75 (kích (kích thước thước

 Chiều rộng: cấp dưới = cấp trên + 55x2  Chiều rộng: cấp dưới = cấp trên + 55x2  Chiều cao: bội số 70 (chẵn gạch)  Chiều cao: bội số 70 (chẵn gạch)  Chiều cao các bật giậc  Chiều cao các bật giậc

=20

=30

=45

≥ ≥ 220x105x60), vữa XM 220x105x60), vữa XM

- Móng đối xứng: 70 - 140 - … - 70 - 140 - - Móng đối xứng: 70 - 140 - … - 70 - 140 - 210 210 - Móng lệch tâm: 140 - 210 - … - 210 – 210 - Móng lệch tâm: 140 - 210 - … - 210 – 210

2.2.2. Móng đá 2.2.2. Móng đá  Chiều dày cổ móng ≥400 (móng băng),  Chiều dày cổ móng ≥400 (móng băng),

mãng bt cèt thÐp

mãng ®¸

mãng bt kh«ng cèt thÐp

mãng g¹ch  Bậc giật rộng/cao = 1/2, chiều cao bậc 350 -  Bậc giật rộng/cao = 1/2, chiều cao bậc 350 -

≥600 (móng cột) ≥600 (móng cột)

600 600

Chương 2 NỀN VÀ MÓNG NỀN VÀ MÓNG

16

22..22.. CấuCấu tạotạo mộtmột sốsố loại 22..22.. CấuCấu tạotạo mộtmột sốsố loại loại móngmóng loại móngmóng

m m H H

m m H H

 Vật liệu: Vữa XM liên kết các côt  Vật liệu: Vữa XM liên kết các côt liệu khác (đá dăm, đá hộc (móng liệu khác (đá dăm, đá hộc (móng lớn), sỏi, gạch vỡ…) lớn), sỏi, gạch vỡ…)

 Hình thang hoặc giật cấp  Hình thang hoặc giật cấp

Bm Bm

Bm Bm

2.2.3. Móng bê tông 2.2.3. Móng bê tông

 Thân móng BTCT  Thân móng BTCT

 Cổ móng:  Cổ móng:

2.2.4. Móng BTCT 2.2.4. Móng BTCT

tường BTCT, gạch tường BTCT, gạch

=20 =20

=30

=30

=45 =45

 Đế móng: cát đầm chặt dày 50-  Đế móng: cát đầm chặt dày 50- 100, BT gạch vỡ dày 100 mác 100, BT gạch vỡ dày 100 mác 50, BT đá 4x6 mác 100… 50, BT đá 4x6 mác 100…

mãng bt cèt thÐp mãng bt cèt thÐp

mãng ®¸ mãng ®¸

mãng bt kh«ng cèt thÐp mãng bt kh«ng cèt thÐp

mãng g¹ch

mãng g¹ch

xây, đá xây… xây, đá xây…

Chương 2 NỀN VÀ MÓNG NỀN VÀ MÓNG

17

trường hợphợp đặcđặc biệtbiệt củacủa móngmóng

22..33.. CácCác trường 2.3.1. Móng ở khe biến dạng

40-50m

40-50m

40-50m

 Khe lún  tách móng - tường  Móng khe lún kiểu thông thường  Móng khe lún kiểu con sơn

Móng khe lún kiểu con sơn

Móng khe lún kiểu thông thường

a. Móng khe lún

Chương 2 NỀN VÀ MÓNG NỀN VÀ MÓNG

18

trường hợphợp đặcđặc biệtbiệt củacủa móngmóng

Tường Sàn

> 150

22..33.. CácCác trường 2.3.1. Móng ở khe biến dạng b. Móng khe co dãn  Khe lún  chung móng - tách tường 2.3.2. Chống ẩm, chống thấm cho móng, tầng hầm a. Chống ẩm  Dầm cổ móng hoặc láng vữa XM mác 75 dày  Dầm cổ móng hoặc láng vữa XM mác 75 dày

Dốc 5% Dốc 5%

Neo chống trượt Neo chống trượt Tải trọng

20 tại mặt cổ móng tiếp giáp với tường 20 tại mặt cổ móng tiếp giáp với tường

 Mặt ngoài đắp đất sét dày 300-400  Mặt ngoài đắp đất sét dày 300-400

Chống thấm bề mặt tường ngoài

Lực xô của đất

Hệ thống thu nước dưới đất

Tấm sàn BTCT

TƯỜNG MÓNG CHỐNG THẤM TẦNG HẦM

Móng

b. Chống thấm b. Chống thấm  Mặt trong trát 2 lớp vữa XM mác 75 thành: lớp  Mặt trong trát 2 lớp vữa XM mác 75 thành: lớp 1 dày 15 khía quả trám đợi khô, lớp 2 dày 10 1 dày 15 khía quả trám đợi khô, lớp 2 dày 10

Chương 2 NỀN VÀ MÓNG NỀN VÀ MÓNG

19

3.3. NềnNền nhànhà chung 3.1.3.1. KháiKhái niệmniệm chung 3.1.1. KháiKhái niệmniệm,, yêuyêu cầucầu 3.1.1.

Nền nhà cao hơn mặt đất ≥ 300 (nhà 1 tầng), ≥ 450 (nhà nhiều tầng  tránh ngập nước và Nền nhà cao hơn mặt đất ≥ 300 (nhà 1 tầng), ≥ 450 (nhà nhiều tầng  tránh ngập nước và ẩm thấp. ẩm thấp.

33..11..22.. PhânPhân loại 33..11..22.. PhânPhân loại loại:: nền rỗng và nền đặc loại:: nền rỗng và nền đặc

a. Nền rỗng a. Nền rỗng

- Lớp mặt nền: thường áp dụng cho trường hợp nền lát gỗ. Có thể áp dụng nền rỗng để - Lớp mặt nền: thường áp dụng cho trường hợp nền lát gỗ. Có thể áp dụng nền rỗng để chống nồm cho nền lát gạch gốm, gạch XM, gạch hoa, granito… chống nồm cho nền lát gạch gốm, gạch XM, gạch hoa, granito… - Lớp chịu lực: bản BTCT đặt trên trụ gạch, gạch xây cuốn vòm. - Lớp chịu lực: bản BTCT đặt trên trụ gạch, gạch xây cuốn vòm.

Nền rỗng gạch xây cuốn

Nền rỗng xây trụ gạch gác tấm BTCT

Chương 2 NỀN VÀ MÓNG NỀN VÀ MÓNG

20

- -

b. Nền đặc: cấu tạo gồm có b. Nền đặc: cấu tạo gồm có - Lớp mặt nền: láng vữa XM, lát gạch gốm, gạch XM, gạch hoa, granito… - Lớp mặt nền: láng vữa XM, lát gạch gốm, gạch XM, gạch hoa, granito… - Lớp chịu lực: BT đá dăm, BT gạch vỡ, BTCT… - Lớp chịu lực: BT đá dăm, BT gạch vỡ, BTCT… - Lớp tôn nền: đất sét, đất sét pha cát, cát đen... tưới nước đầm kỹ từng lớp dày 150-200 - Lớp tôn nền: đất sét, đất sét pha cát, cát đen... tưới nước đầm kỹ từng lớp dày 150-200 - Lớp đất tự nhiên - Lớp đất tự nhiên

Cách thể hiện nền trên bản vẽ kỹ thuật thi công Cách thể hiện nền trên bản vẽ kỹ thuật thi công

khác:: 3.2.3.2. CấuCấu tạotạo mộtmột sốsố nềnnền đặcđặc biệtbiệt vàvà cáccác bộbộ phậnphận khác 3.2.3.2. CấuCấu tạotạo mộtmột sốsố nềnnền đặcđặc biệtbiệt vàvà cáccác bộbộ phậnphận khác khác::

- Nền nhà chống nồm - Nền nhà chống nồm - Tam cấp, hè rãnh - Tam cấp, hè rãnh

-

-

- Nền gara ôtô - Nền gara ôtô - Bể nước, bể phốt - Bể nước, bể phốt

Chương 2 NỀN VÀ MÓNG NỀN VÀ MÓNG

21

Hè rãnh, bậc tam cấp  Hè xung quanh  đi lại, chống xói lở, làm gọn sạch, tăng vẻ đẹp ngôi nhà, rãnh  thu nước mưa, nước sinh hoạt

Rãnh thu nước quanh công trình

 Mặt hè dốc 1 - 2% về phía rãnh, rãnh

dốc 0,1 - 0,2% về phía ga thu

Bậc tam cấp

Hè có rãnh thu nước

Chương 2 NỀN VÀ MÓNG NỀN VÀ MÓNG

22

Tham khảo Tæng kÕt c¸c d¹ng mãng ¸p dông cho c¸c lo¹i c«ng trinh cã t¶i träng kh¸c nhau t­¬ng øng víi nÒn ®Êt kh¸c nhau

Chương 2 NỀN VÀ MÓNG NỀN VÀ MÓNG

23

Tham khảo Tæng kÕt c¸c d¹ng mãng ¸p dông cho c¸c lo¹i c«ng trinh cã t¶i träng kh¸c nhau t­¬ng øng víi nÒn ®Êt kh¸c nhau

Chương 2 NỀN VÀ MÓNG NỀN VÀ MÓNG

24

 Tham khảo  Tham khảo  Móng bó hè (chắn đất đắp nền  Móng bó hè (chắn đất đắp nền

nhà) nhà)

 Móng cấu tạo (tường ngăn)  Móng cấu tạo (tường ngăn)