
5.2 Cracking xúc tác
5.2.1 Giới thiệu
-Mục đích:
+ nhận các cấu tử có ON cao cho xăng từ phần cất nặng hơn
(AD và VD).
+ nhận nguyên liệu có chất lượng cao cho công nghệ tổng hợp
hoá dầu và hoá học (gasoil nhẹ, gasoil nặng, khí (chủ yếu là
phân tử có nhánh)).
- Nguyên liêAu laB phâBn năAng tưB CCKQ, CCCK, căAn cuEa quaG triBnh
côGc hoGa, điêBu kiêAn công nghêA phưGc taAp. SaEn phâEm coG thêE laB khiG,
xăng, diesel, căAn năAng

-YG nghiLa, vai troB:
+ Năng suâGt saEn phâEm xăng thu đươAc lơGn, ON cao, châGt lươAng
tôGt
+ QuaG triBnh taGi sinh xuGc taGc (đôGt côGc) sinh ra râGt nhiêBu nhiêAt, coG
thêE sưE duAng đêE câGp thêm cho nhaB maGy.

5.2.2 Cơ sở lý thuyết
- Các phản ứng hoá học xảy ra trong quá trình cracking xúc tác:
+ Phản ứng mong muốn: phân huỷ cắt mạch C - C, phản ứng cracking (thu
nhiệt) .
+ Phản ứng không mong muốn:
* Phản ứng đồng phân hoá (toả nhiệt) .
* Phản ứng chuyển vị hydro .
* Phản ứng ngưng tụ, phản ứng polyme hoá và phản ứng tạo coke
(toả nhiệt) .
→ nhờ việc sử dụng xúc tác mà xúc tác sẽ thúc đẩy chọn lọc các phản ứng
có lợi như phản ứng đồng phân hoá và phản ứng phân huỷ để tạo ra các cấu
tử iso – parafin…

-Phản ứng cắt mạch (cracking): xảy ra theo cơ chế ion cacboni:
a. Giai đoạn tạo ion cacboni
b. Giai đoạn 2: các phản ứng của ion cacboni:
-Phan ưng đông phân hoa
-Vân chuyên ion hydrit
-Cracking ion cacboni theo quy tăc β
- Giai đoạn biến đổi ion cacboni tiếp diễn cho đến khi nó có cấu trúc bền vững nhất,
có độ bền cao nhất (Ion cacboni b3 > Ion cacboni b2 > Ion cacboni b1)
- Độ bền quyết định mức độ tham gia phản ứng tiếp theo. Vì ion cacboni bậc 3 có độ
bền cao nhất → cho hiệu suất tạo ra iso – parafin cao nhất.
c. Giai đoạn dừng phản ứng
→ KêGt luâAn vêB chiêBu hươGng cuEa cracking xuGc taGc
→ BiêGn đôEi cuEa RH vaB phân đoaAn VGO

Cracking VGO
VGO
Xăng
LCO HCO
KhiGCôGc

