104
CHƯƠNG 2
TIÊU HÓA
LOÉT D DÀY TÁ TRÀNG
Mc tiêu
1. Trình bày được đặc đim dch t hc, cơ chế bnh sinh và các yếu t nguy cơ gây
bnh.
2. Trình bày được các triu chng và biến chng loét.
3. Chn đoán và nêu được các phác đồ điu tr loét.
Ni dung
I. DCH T HC
Tn sut bnh tiến trin theo thi gian và thay đổi tùy theo nước, hoc là theo
khu vc. Cui thế K 19 Châu Âu, loét d dày thường gp hơn, và ph n. Gia
thế k 20, tn sut loét d dày không thay đổi, nhưng loét tá tràng có xu hướng tăng,
và hin nay t l loét tá tràng /loét d dày là 2/1, và đa s gp nam gii. Có khong
10-15% dân chúng trên thế gii b bnh LDDTT. Anh và Úc là 5, 2-9, 9%, M
là 5-10%. Hin nay có khong 10% dân chúng trên thế gii b LDDTT.
II. BNH SINH
1. Pepsine: được tiết ra dưới dng tin cht pepsinnogene dưới tác động ca acid
HCL biến thành pepsine hot động khi pH <3, 5 làm tiêu hy cht nhy và collagen.
2. S phân tán ngược ca ion H+: tiến trình loét được khi phát do tăng tiết HCL do
lượng tế bào thành quá nhiu hoc quá hot động, do đó lượng dch v cơ bn hoc
sau kích thích rt gia tăng, s phân tán ngược và s đi vào ca ion H+ làm thương
tn thành d dày và gây ra loét; do đó làm trung hòa ion H+ đã làm gim t l loét rt
nhiu. Nguy cơ loét càng cao khi s tiết acid càng nhiu.
3. Yếu t bo v ca niêm mc d dày
3.1. Hàng rào niêm dch: để chng li s tn công ca ion H+, yếu t chính là lp
niêm dch giàu bicarbonate to bi glycoprotéine có cha các phospholipides không
phân cc, nm trên b mt ca lp gel này có tính nhy đàn hi. Khi pepsine ct
chui peptide phóng thích các tiu đơn v glycoproteines; chúng làm mt tính cht
nhy đàn hi ny. Các ion H+ xâm nhp vào lp nhy, nhưng chúng b trung hòa bi
bicarbonate. Nhưng khi pH<1, 7 thì vượt quá kh năng trung hoà ca nó và ion H+
đến được lp niêm mc d dày và gây ra loét.
3.2. Lp niêm mc d dày: tiết ra glycoproteines, lipides và bicarbonate, chúng có
kh năng loi b s đi vào bào tương ca ion H+ bng 2 cách: trung hòa do
bicarbonate, và đẩy ion H+ vào khong k nh bơm proton H+- K+ - ATPase.
3.3. Lp lamina propria: ph trách chc năng điu hòa. Oxy và bicarbonate được
cung cp trc tiếp cho h niêm mc bi các mao mch có rt nhiu l h, mà các tế
bào này rt nhy cm vi toan chuyn hóa hơn là sư thiếu khí. Mt lượng
bicarbonate đầy đủ phi được cung cp cho tế bào niêm mc để ngăn chn s acid
hóa trong thành d dày gây ra bi ion H+ xuyên qua hàng rào niêm mc này.
Ykhoaonline.com
105
4. Vi Khun H.P: gây tn thương niêm mc d dày tá tràng đồng thi sn xut ra
amoniac làm môi trường ti ch b acid để gây ra loét. HP sn xut men urease
làm tn thương niêm mc d dày; nó cũng sn xut ra proteine b mt, có hoá ng
động (+) vi bch cu đa nhân trung tính và monocyte. Nó còn tiết ra yếu t hot hoá
tiu cu, các cht tin viêm, các cht superoxyde, interleukin 1 và TNF là nhng cht
gây viêm và hoi t tế bào. HP còn sn xut ra các men protease, phospholipase
làm phá hu cht nhy niêm mc d dày.
III. BNH NGUYÊN
1. Di truyn: cho rng loét tá tràng có t tính di truyn, tn sut cao mt s gia đình
và loét đồng thi xy ra 2 anh em sinh đôi đồng noãn, hơn là d noãn.
2. Yếu t tâm lý: hai yếu t cn được để ý là nhân cách và s tham gia ca stress
trong loét. Th tâm thn nh hưởng lên kết qu điu tr, loét cũng thường xy ra
ngườì có nhiu san chn tình cm, hoc trong giai đon căng thng tinh thn nghiêm
trng như trong chiến tranh.
3. Ri lon vn động: đó là s làm vơi d dày và s trào ngược ca tá tràng d dày.
Trong loét tá tràng có s làm vơi d dày quá nhanh làm tăng lượng acid ti tá tràng.
Ngược li trong loét d dày s làm vơi d dày quá chm, gây tr acide d dày.
4. Yếu t môi trường
4.1. Yếu t tiết thc: không loi tr loét phân b theo địa dư là có s đóng góp ca
thói quen v ăn ung. Như Bc n ăn nhiu lúa mì loét ít hơn min Nam ăn toàn
go. Tht vy nước bt cha nhiu yếu t tăng trưởng thượng bì làm gim loét.
Caféine và calcium là nhng cht gây tiết acide; rượu gây tn thương niêm mc d
dày.
4.2. Thuc lá: loét d dày tá tràng thường gp người hút thuc lá, thuc lá cũng
làm xut hin các loét mi và làm chm s lành so hoăc gây đề kháng vi điu
tr. Cơ chế gây loét ca thuc lá vn hoàn toàn chưa biết rõ có th do kích thích dây
X, hy niêm dch do trào ngược tá tràng d dày hoc do gim tiết bicarbonate.
4.3. Thuc
- Aspirin: gây loét và chy máu, gp d dày nhiu hơn tá tràng, do tác dng ti ch
và toàn thân. Trong d dày pH acide, làm cho nó không phân ly và hòa tan được vi
m, nên xuyên qua lp nhy và ăn mòn niêm mc gây loét. Toàn thân do Aspirin c
chế Prostaglandin, làm cn tr s đổi mi tế bào niêm mc và c chế s sn xut
nhy d dày và tá tràng.
- Nhóm kháng viêm nonsteroide: gây loét và chy máu tương t như Aspirin nhưng
không gây ăn mòn ti ch.
- Corticoide: không gây loét trc tiếp, vì ch làm ngăn chn s tng hp
Prostaglandin, nên ch làm bc phát li các loét cũ, hoc người có sn t tính
loét.
4.4. Hélicobacter Pylori (HP): đã được Marshall và Warren phát hin năm 1983, HP
gây viêm d dày mn tính nht là vùng hang v (type B), và viêm tá tràng do d sn
niêm mc d dày vào rut non, ri t đó gây loét. 90% trường hp loét d dày, và
95% trường hp loét tá tràng có s hin din HP nơi loét.
IV. TRIU CHNG HC
1. Loét d dày
106
1.1. Triu chng: đau là triu chng chính có nhiu tính cht.
- Đau tng đợt mi đợt kéo dài 2 - 8 tun cách nhau vài tháng đến vài năm. Đau gia
tăng theo mùa nht là vào mùa đông to nên tính chu k ca bnh loét. Tuy nhiên
các biu hin lâm sàng ca viêm vùng hang v xy ra trước loét có th làm mt tính
chu k này.
- Đau liên h đến ba ăn, sau ăn 30 phút - 2 gi; thường đau nhiu sau ba ăn trưa
và ti hơn là ba ăn sáng.
- Đau kiu qun tc, đau đói hiếm hơn là đau kiu rát bng. Đau được làm du bi
thuc kháng toan hoc thc ăn, nhưng khi có viêm kèm theo thì không đỡ hoc có
th làm đau thêm.
- V trí đau thường là vùng thượng v. Nếu loét nm mt sau thì có th đau lan ra
sau lưng. Ngoài ra có th đau bt k ch nào trên bng.
Mt s trường hp loét không có triu chng và được phát hin khi có biến
chng.
1.2. Lâm sàng: nghèo nàn, có th chđim đau khi đang có đợt tiến trin, trong
loét mt trước có th có du cm ng nh vùng thượng v. Trong đợt loét có th sút
cân nh nhưng ra khi đợt đau s tr li bình thường.
1.3. Xét nghim: Các xét nghim sinh hóa ít có giá tr trong chn đoán:
- Lưu lượng dch v cơ bn thp (BAO)
- Lưu lượng sau kích thích (MAO) bình thường hoc gim trong loét loi 1. Trong
loét loi 2 và 3 s tiết dch v bình thường hoc tăng. Trong loét d dày kèm vô toan
cn nghĩ đến ung thư.
- Chp phim d dày baryte và nht là ni soi cho thy có hình nh loét thường nm
hang v, góc b cong nh, đôi khi thy thân d dày hay tin môn v.
2. Loét tá tràng: xy ra người ln vi mi la tui. Tuy nhiên, nhìn chung nó xy ra
trước 60 tui. Nam = 2 n và thường có yếu t gia đình.
2.1. Triu chng: đau là đặc trưng ca loét tá tràng thường rõ hơn loét d dày, vì
đây không có viêm phi hp. Các đợt bc phát rt rõ ràng. Gia các kì đau, thường
không có triu chng nào c. Đau xut hin 2 - 4 gi sau khi ăn to thành nhp ba k,
hoc đau vào đêm khuya 1 - 2 gi sáng. Đau đói và đau kiu qun tht nhiu hơn là
đau kiu nóng ran. Đau thượng v lan ra sau lưng v phía bên phi (1/3 trường
hp). Cũnng có 10% trường hp không đau, được phát hin qua ni soi hoc do
biến chng và 10% trường hp loét lành so nhưng vn còn đau.
2.2. Xét nghim: Trên 90% loét nm mt trước hoc mt sau ca hành tá tràng
cách môn v 2 cm. Đôi khi 2 loét đốí din gi là “Kissing ulcers”. Ni soi cho hình
nh loét tròn, là hay gp nht, loét không đều, loét dc và loét hình mt ct khúc di
ý “salami” ít gp hơn.
S tiết acid d dày thường cao bt thường. Ni soi và phim baryte, cho thy
đọng thuc thường nm theo trc ca môn v trên hai mt hoc hình nh hành tá
tràng b biến dng.Trong trường hp loét mn tính xơ hóa, hành tá tràng b biến
dng nhiu, các nếp niêm mc b hi t v loét làm môn v b co kéo, hoc hành tá
tràng b chia ct thành 3 phn to thành hình cánh chun. Mt hình nh biến dng
không đối xng làm dãn nếp gp đáy ngoài và teo nếp gp đáy trong to thành túi
tha Cole làm cho l môn v b đổ lch tâm. Ni soi có th nhn ra d dàng loét do
Ykhoaonline.com
107
đáy màu xám sm được ph mt lp fibrin, đôi khi được che đậy bi các nếp niêm
mc b sưng phù, các loét dc khó phân bit vi mt loét đang lành so, trong
trường hp này bơm bleu de méthylene nó s nhum fibrin có màu xanh.
Định lượng acid và gastrin được ch định nếu nghi ng 1 s tiết bt thường do
u gastrin, mt s phì đại vùng hang v, cường phó giáp hoc suy thn.
V. CHN ĐOÁN
1. Chn đoán loét d dày: Đặt ra khi lâm sàng có cơn đau loét đin hình xác định
bng chp phim d dày baryte và bng ni soi. Đin hình là đọng thuc khi loét
b ca d dày. V ni soi d nhn ra ming loét đáy ca nó ph mt lp fibrin màu
trng xám, b đều hơi nhô lên do phù n hoc được bao quanh bi các nếp niêm
mc hi t. Điu quan trng là phi xác định bn cht ca loét bng sinh thiết để
phân bit vi ung thư th loét và loét ung thư hóa.
2. Chn đoán loét tá tràng: Gi ý bng cơn đau loét đin hình tá tràng, thường xãy
ra người tr tui, có nhóm máu O. Xác định bng ni soi và phim baryte, cho thy
đọng thuc thường nm theo trc ca môn v trên hai mt hoc hình nh hành tá
tràng b biến dng.Trong trường hp loét mn tính xơ hóa, hành tá tràng b biến
dng nhiu, các nếp niêm mc b hi t v loét làm môn v b co kéo, hoc hành tá
tràng b chia ct thành 3 phn to thành hình cánh chun. Mt hình nh biến dng
không đối xng làm dãn nếp gp đáy ngoài và teo nếp gp đáy trong to thành túi
tha Cole. Ni soi có th nhn ra d dàng loét do đáy màu xám sm được ph mt
lp fibrin.
3. Chn đoán phân bit
3.1. Viêm d dày mn: Đau vùng thượng v mơ h, liên tc, không có tính chu k,
thường đau sau ăn, kèm chm tiêu đầy bng. Chn đoán da vào ni soi sinh tiết có
hình nh viêm d dày mn vi tm nhun tế bào viêm đơn nhân, xơ teo tuyến tiết.
3.2. Ung thư d dày: Thường xãy ra người ln tui, đau không có tính chu k,
ngày càng gia tăng, không đáp ng điu tr loét. Cn ni soi sinh thiết nhiu mnh
cho hình nh ung thư d dày.
3.3. Viêm tu mn: Có tin s viêm tu cp nht là ung rượu mn, có th kèm đi
chy mn và kém hp thu. Đau thường lan ra sau lưng vùng tu. Xét nghim men
amylase máu thường tăng 2-3 ln. Siêu âm và chp phim X quang thy tu xơ teo có
si, ng tu dãn.
3.4. Viêm đường mt túi mt mn do si: Tin s si mt, lâm sàng có cơn đau
qun gan, nhim trùng và tc mt. Chn đoán da vào siêu âm và chp đường mt
ngược dòng cho hình nh si, túi mt xơ teo.
VI. BIN CHNG
Thường gp là chy máu, thng, xơ teo gây hp, thng bít hay t do, loét sâu
kèm viêm quanh tng, đặt bit loét d dày lâu ngày có th ung thư hóa.
1. Chy máu: thường gp nht nhưng khó đánh giá tn s chính xác. Khong 15-
20% bnh nhân loét có mt hoc nhiu ln chy máu; loét tá tràng thường chy máu
(17%) so vi d dày (12%), người già chy máu nhiu hơn người tr. Biến chng
chy máu thường xy ra trong đợt loét tiến trin nhưng cũng có th là du hiu đầu
tiên.
108
Chn đoán da vào ni soi cn thc hin sm khi ra khi choáng. Tn sut tái phát
là 20%, tiên lượng tt nếu chy máu t ngưng trong vòng 6 gi đầu. Nguy cơ tái
phát cao >50% nếu:
+ Chy máu t tiu động mch to thành tia.
+ Mch máu thy được nn loét
+ Chy máu kéo dài >72 gi.
2. Thng: loét ăn sâu vào thành d dày hay tá tràng có th gây thng. Đây là biến
chng th nhì sau chy máu (6%), đàn ông nhiu hơn ph n. Loét mt trước hoc
b cong nh thì thng vào khoang phúc mc ln, loét mt sau thì thng vào cơ quan
kế cn hoc hu cung mc ni.
- Triu chng: thường khi đầu bng cơn đau d di kiu dao đâm đó là du viêm
phúc mc và nhim trùng nhim độc. Chp phim bng không sa son hoc siêu âm
có lim hơi dưới cơ hoành nht là bên phi.
3. Loét xuyên thu dính vào cơ quan kế cn: thường là ty, mc ni nh, đường
mt, gan, mc ni ln, mc treo đại tràng, đại tràng ngang thường gp là loét mt
sau hoc loét b cong ln. Các loét này thường đau d di ít đáp ng vi điu tr,
loét xuyên vào ty thường đau ra sau lưng hoc biu hin viêm ty cp, loét thng
vào đường mt chp đường mt hoc siêu âm có hơi trong đường mt hoc baryte
vào đường mt. Nếu rò d dày - đại tràng gây đi chy phân sng và kém hp thu,
cn điu tr phu thut.
4. Hp môn v: thường gp nht khi loét nm gn môn v. Gây ra do loét d dày
hoc tá tràng hoăc phn ng co tht môn v trong loét d dày nm gn môn v, hp
có th do viêm phù n môn v.
- Triu chng: Nng bng sau ăn. Ma ra thc ăn c > 24 gi. Du óc ách d dày
lúc đói và du Bouveret. Gy và du mt nước.
- Chn đoán hp môn v: bng
+ Thông d dày có dch >100ml.
+ Phim baryte d dày còn tn đọng baryte >6gi.
+ Phim nhp nháy, chm làm vơi d dày >6 gi khi thc ăn có đánh du đồng v
phóng x Technium 99.
+ Xác định cơ năng hay thc th bng nghim pháp no mui kéo dài, sau 1/2 gi
4 gi: nếu sau 1/2 gi >400ml, và sau 4gi >300ml là thc th, nếu <200ml là có cơ
năng, hoc làm li no mui sau 3 ngày chuyn dch >100ml là thc th.
5. Loét ung thư hóa: t l loét ung thư hóa thp 5-10%, và thi gian loét kéo dài >10
năm. Hin nay người ta thy rng viêm mn hang v nht là th teo, thường đưa đến
ung thư hóa nhiu hơn (30 %), còn loét tá tràng rt hiếm khi b ung thư hóa.
VII. ĐIU TR
1. Điu tr ni khoa
1.1. Chế độ ăn ung và ngh ngơi: Ngh ngơi c th xác và nht là tinh thn trong giai
đon có đợt đau loét. Trong giai loét tiến trin cn ăn chế độ ăn lng và thc ăn kim
tính như cháo sa, tránh các thc ăn kích thích cay nóng như tiêu t. C bia rượu
và nht là thuc lá vì làm chm lành so và d gây loét tái phát. Thc tế hin nay đã
chng minh thc ăn ít quan trng ch cn ăn đều tránh nhn đói gây tăng tiết acide.
Ykhoaonline.com