intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chuyên đề Vật lý 10 - Chương 2: Chủ đề 2

Chia sẻ: Minh Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

32
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Chuyên đề Vật lý 10 - Chương 2: Chủ đề 2 trang bị cho người học kiến thức về ba định luật Newton, giúp các bạn học sinh nắm bắt được kiến thức trong chủ đề 2 chương 2, đồng thời rèn luyện kỹ năng làm bài tập. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chuyên đề Vật lý 10 - Chương 2: Chủ đề 2

  1. Chương 2: Động lực học chất điểm Chủ đề 1: Tổng hợp - phân tích lực Chủ đề 2: Ba định luật Newton Chủ đề 3: Các lực cơ học thường gặp Chủ đề 4: Chuyển động ném ngang – ném xiên Chủ đề 5: Bài tập tổng hợp về động lực học Chủ đề 6: Chuyển động của hệ vật Vu Dinh Hoang - vuhoangbg@gmail.com - lophocthem.com - 01689.996.187
  2. I. Kiến thức: 1. Định luật 1: - Nội dung : F = 0 ⇒ a = 0 Định luật 1 Niuton chỉ đúng trong hệ quy chiếu quán tính, định luật 1 được gọi là định luật quán tính - Quán tính :Là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo tồn vận tốc cả về hướng và độ lớn 2. Định luật 2 : F F - Nội dung : a = ; về độ lớn a = m m - Nếu có nhiều lực tác dụng lên vật thì : F = F1 + F2 + F3 + ... + Fn 3. Định luật 3 : - Nội dung : FAB = − FBA - Đặc điểm của lực và phản lực : + Xuất hiện và mất đi đồng thời + Cùng giá, cùng độ lớn, ngược chiều + Lực và phản lực :không cân bằng vi tác dụng vào hai vật khác nhau. + Có cùng bản chất * Lưu ý - Khối lượng : là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật. là đại lượng vô hướng, luôn dương, không đổi với mỗi vật. - Trọng lực : P = mg có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống. Trọng lượng là độ lớn của trọng Vu lực P = mg (N) Dinh Hoang - vuhoangbg@gmail.com - lophocthem.com - 01689.996.187
  3. Chủ đề 2: BA ĐỊNH LUẬT NEWTON II. CÁC DẠNG BÀI TẬP PHƯƠNG PHÁP GiẢI Bước 1. Xác định lực bằng các đại lượng động học và ngược lại - Nhận ra các lực tác dụng lên vật, vẽ hình phân tích lực. Bước 2. Viết phương trình định luật II Newton Σ F = m.a (1) Bước 3. Chiếu (1) lên hướng chuyển động => bỏ vec tơ. v = v0 + at   s = v0t + 1 at 2  2 ΣF = m.a  2 2 Bước 4. Áp dụng : v − v0 = 2as => giải tìm ngược lại các đại lượng.  v − v0 a =  ∆t Vu Dinh Hoang - vuhoangbg@gmail.com - lophocthem.com - 01689.996.187
  4. Chủ đề 2: BA ĐỊNH LUẬT NEWTON II. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÍ DỤ MINH HOẠ VD1. Một vật có khối lượng 0,5 kg chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 2 m/s. Sau thời gian 4 giây nó đi được quãng đường 24 m. Biết rằng vật luôn chịu tác dụng của lực kéo Fk và lực cản FC = 0,5 N. a) Tính độ lớn của lực kéo. b) Nếu sau thời gian 4 giây đó, lực kéo ngưng tác dụng thì sau bao lâu vật dừng lại? → → → HD. Phương trình động lực học: m a = FK + FC Chiếu lên phương chuyển động, chiều dương cùng chiều chuyển động, ta có: ma = FK – FC 2 s − 2v 0 t 2 a) Gia tốc lúc đầu: a = t 2 = 2 m/s . Độ lớn lực kéo: FK = ma + FC = 1,5 N. FC b) Gia tốc lúc lực kéo thôi tác dụng: a’ = - m = - 0,5 m/s2. Vận tốc sau 4 giây: v1 = v0 + at1 = 6 m/s. v2 − v1 Thời gian vật dừng lại (v2 = 0): t2 = a' = 12 s. Vu Dinh Hoang - vuhoangbg@gmail.com - lophocthem.com - 01689.996.187
  5. Chủ đề 2: BA ĐỊNH LUẬT NEWTON II. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÍ DỤ MINH HOẠ VD2. Vật chịu tác dụng lực ngang F ngược chiều chuyển động thẳng trong 6 s,vận tốc giảm từ 8m/s còn 5m/s.Trong 10s tiếp theo lực tác dụng tăng gấp đôi về độ lớn còn hướng không đổi. Tính vận tốc vật ở thời điểm cuối. HD. Khi vật chịu tác dụng của lực F thì gia tốc của vật là a1 = (v2 – v1)/t = -0,5 (m/s2) Trong 10s tiếp theo lực tác dụng tăng gấp đôi về độ lớn còn hướng không đổi, a và F là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên a2 = 2a1 = -1 (m/s2) Vận tốc vật ở thời điểm cuối là v2 = v1 + at = 5 + (-1).10 = -5 m/s. Vu Dinh Hoang - vuhoangbg@gmail.com - lophocthem.com - 01689.996.187
  6. Chủ đề 2: BA ĐỊNH LUẬT NEWTON II. CÁC DẠNG BÀI TẬP BÀI TẬP TỰ LUYỆN Bài 1: Một chiếc xe khối lượng m = 100 kg đang chạy với vận tốc 30,6 km/h thì hãm phanh. Biết lực hãm phanh là 250 N .Tìm quãng đường xe còn chạy thêm đến khi dừng hẳn Đs. s = 14,45 m Bài 2: Dưới tác dụng của lực F nằm ngang ,xe lăn chuyển động không vận tốc đầu ,đi được quãng đường 2,5 m trong thời gian t. Nếu đặt thêm vật khối lượng 250 g lên xe thì xe chỉ đi được quãng đường 2m trong thời gian t. Bỏ qua ma sát .Tìm khối lượng xe. Đs. m = 1 kg Bài 3: Một xe lăn khối lượng 50 kg , dưới tác dụng của 1 lực kéo theo phương nằm ngang chuyển động không vận tốc đầu từ đầu đến cuối phòng mất 10 s. Khi chất lên xe một kiện hàng, xe phải chuyển động mất 20 s. Bỏ qua ma sát. Tìm khối lượng kiện hàng. Đs. m = 150 kg Bài 4: Lực F Truyền cho vật khối lượng m1 gia tốc 2m/s2, truyền cho vật khối lượng m2 gia tốc 6m/s2.Hỏi lực F sẽ truyền cho vật có khối lượng m = m1 + m2 một gia tốc là bao nhiêu? Đs. m = 1,5 m/s2 Vu Dinh Hoang - vuhoangbg@gmail.com - lophocthem.com - 01689.996.187
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2