intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Cơ sở khoa học của biến đổi khí hậu (Đại cương về BĐKH) – Phần II: Bài 8 – ĐH KHTN Hà Nội

Chia sẻ: Chạy Ngay Đi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:40

16
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Cơ sở khoa học của biến đổi khí hậu - Bài 8: Biến đổi trong các thành phần của hệ thống khí hậu. Những nội dung chính được trình bày trong bài này gồm có: Biến đổi các thành phần khí quyển, biến đổi của nhiệt độ bề mặt, xu thế biến đổi của nhiệt độ bề mặt, biến đổi trong chu trình nước,... Mời các bạn cùng tham khảo để biết thêm nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Cơ sở khoa học của biến đổi khí hậu (Đại cương về BĐKH) – Phần II: Bài 8 – ĐH KHTN Hà Nội

  1. VNU HANOI UNIVERSITY OF SCIENCE REGIONAL CLIMATE MODELING AND CLIMATE CHANGE CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU (Đại cương về BĐKH) Phần II ----------------------------------------------------------- Phan Van Tan phanvantan@hus.edu.vn
  2. B08: Biến đổi trong các thành phần hệ thống khí hậu Bài 1: Các thành phần của hệ thống khí hậu Bài 2: Sự truyền bức xạ và khí hậu Bài 3: Hoàn lưu khí quyển và khí hậu Bài 4: Bề mặt đất, Đại dương và khí hậu Bài 5: Lịch sử và sự tiến triển của khí hậu Trái đất Bài 6: Khái niệm về Biến đổi khí hậu Bài 7: Tác động bức xạ và BĐKH Bài 8: Biến đổi trong các thành phần của hệ thống khí hậu Bài 9: Biến đổi của các hiện tượng cực đoan Bài 10: Giới thiệu về khí hậu Việt Nam Bài 11: Biến đổi khí hậu ở Việt Nam Bài 12: Mô hình hóa khí hậu Bài 13: Dự tính khí hậu Bài 14: Xây dựng kịch bản BĐKH Bài 15: Tác động của BĐKH và tính dễ bị tổn thương do BĐKH
  3. Biến đổi các thành phần khí quyển Tăng nhanh từ những năm 1950
  4. Biến đổi các thành phần khí quyển |  CO2: was 390.5 ppm (390.3÷390.7) in 2011; è 40% greater than in 1750 (276.4 ppm) |  N2O: was 324.2 ppb (324.0÷324.4) in 2011; è 20% greater than in 1750 (270.00 ppb) |  CH4 was 1803.2 ppb (1801.2÷1805.2) in 2011; è 150% greater than before 1750 (719.01 ppb). |  Hydrofluorocarbons (HFCs), perfluorocarbons (PFCs), and sulphur hexafluoride (SF6) all continue to increase relatively rapidly, but their contributions to radiative forcing are less than 1% of the total by well-mixed GHGs.
  5. Biến đổi các thành phần khí quyển
  6. Biến đổi các thành phần khí quyển (https://www.climate.gov/news-features/understanding-climate/ climate-change- atmospheric-carbon-dioxide)
  7. Biến đổi các thành phần khí quyển Timeseries (a) and the Rate Of Change (ROC=d/dt) (b) in GHG concentrations in recent decades •  Linear trends •  Variation of ROC
  8. Biến đổi các thành phần khí quyển (a)  Annual average aerosol optical depth (AOD) trends at 0.55 µm for 2000–2009, based on deseasonalized, conservatively cloud-screened MODIS aerosol data over oceans. Negative AOD trends off Mexico are due to enhanced volcanic activity at the beginning of the record. Most non- zero trends are significant (i.e., a trend of zero lies outside the 95% confidence interval). (b)  Seasonal average AOD trends at 0.55 µm for 1998–2010 using SeaWiFS data. White areas indicate incomplete or missing data. Black dots indicate significant trends (i.e., a trend of zero lies outside the 95% confidence interval) (IPCC, 2013)
  9. Biến đổi trong các nguồn năng lượng bức xạ Global mean energy budget under present-day climate conditions. Numbers state magnitudes of the individual energy fluxes in W/m2, adjusted within their uncertainty ranges to close the energy budgets. Numbers in parentheses attached to the energy fluxes cover the range of values in line with observational constraints. (IPCC, 2013)
  10. Biến đổi của nhiệt độ bề mặt |  Một số nhận định từ AR4: {  Số liệu quan trắc 157 năm qua (đến 2005) cho thấy nhiệt độ bề mặt tăng lên với những biến động theo vùng rõ rệt {  Trong 100 năm, từ 1906 đến 2005 nhiệt độ đã tăng +0,74±0,18ºC, nhanh hơn bất kỳ thế kỷ nào trong lịch sử, kể từ thế kỷ 11 đến nay {  Tốc độ tăng nhiệt độ trong 50 năm cuối là +0,13±0,03ºC/thập kỷ, gần bằng hai lần tốc độ tăng trong thời kỳ 1906-2005 {  Tốc độ nóng lên trên đất liền lớn hơn trên đại dương. Trong giai đoạn 1979-2005, nhiệt độ trên đất liền tăng 0,27ºC/thập kỷ còn trên đại dương là 0,13ºC/thập kỷ {  Những nơi nóng lên mạnh nhất nằm ở sâu trong lục địa châu Á và Tây Bắc của Bắc Mỹ {  Trung bình toàn cầu, sự nóng lên trong thế kỷ 20 đã xảy ra ở hai pha, từ khoảng những năm 1910 đến những năm 1940 (0.35°C), và mạnh hơn là từ những năm 1970 đến nay (0.55°C) {  25 năm gần đây tốc độ nóng lên được gia tăng {  Trong 12 năm, từ 1995-2006, có 11 năm, trừ 1996, là những năm nóng nhất kể từ 1850. {  Từ cuối những năm 1950 tầng đối lưu (cho đến khoảng 10km) có tốc độ nóng lên lớn hơn một ít so với bề mặt, còn ở tầng KQ khoảng 10-30km đã bị lạnh đi đáng kể từ 1979.
  11. Biến đổi của nhiệt độ bề mặt It is certain that globally averaged LSAT has risen since the late 19th century and that this warming has been particularly marked since the 1970s Global annual average land-surface air temperature (LSAT) anomalies relative to a 1961– 1990 climatology from the latest versions of four different data sets (Berkeley, CRUTEM, GHCN and GISS) (IPCC, 2013)
  12. entirely and analyses replicatednew in and to(Simmons structurally under-estimate the ERAet al., 2010).distinct adjustments. reanalysesVarious product (SimmonsThis inves- et(Rohde propensity etis al., al.,2012a). 2010). 2013b) critically Various and to dependent inves- under-estimate adjustm 2012a). ne 007;aofSimmons complete upon tigators reprocessing the et (Onogi (unknown) al., et 2010; ofnature GHCN Parker, al., 2007; 2011; Simmons of(Lawrimore Vose et et2010;etParker, al., 2011). theal.,inhomogeneities in None 2011; the Voserawof et dataupon the (unknown) natu these ords LSAT al., yielded records. estimates 2012a) Biến đổi của nhiệt độ bề mặt more fromthan Their showed modern that minor perturbations homogenization LSATreanalyses estimates fromtomodern increases were the both global minimum Regional LSAT records analyses reanalyses of LSATrecords. temperature were have not Regional Their beenhomogeniza analyses limited to of LSAT ent since icitly in 1900. and quantitative with observed Willett maximum ettemperature agreement products. al. (2008) and with observed Peterson centennial-time-scale products. et al. (2011) Various USA explicitly national average and LSAT maximum Various and regional national studies have temperatu and regio undertak showed .5.5) that Since trends. changes 1979inthese specific and relative adjusted data agreehumidity with a(Section Europe range of2.5.5) (Winkler, reanalysis 2009; trends. Europe Bohm et Since 19792009; (Winkler, al., 2010; theseBo ad Tietavain were products esult physically Trend whereas consistent estimates thewith raw reported andrecords temperature 90%doconfidencenot (Fall et trends, a result al.,intervals 2010; Vosefor products LSAT whereas et al., global the raw replicated nves- 2012a).in the ERA reanalyses (Simmons et al., 2010). Various inves- 2012a). andTable 90% 2.4: average | Trend confidence intervals values estimates(Box and2.2) over 90%forconfidence LSAT five global common intervals average(Box forperiods 2.2) over values LSAT five global common (IPCC, average 2013) values periods. over five common perio se tigators et (Onogi et al., 2007; Simmons et al., 2010; Parker, 2011; Vose et wereal., 2012a) Regionalshowed that of analyses LSAT LSATestimates have notfrom beenmodern limited reanalyses to the United wereStates.Regional analyses of LSAT Trends in °C per decadeTrends in °C per decade in quantitative Various Data Set and regional agreement national with observed studiesproducts. have undertaken assessments for Various national and regio 1880–2012 1880–2012 1901–2012 1901–2012 1901–1950 1901–1950 1951–2012 Europe (Winkler, 2009; Bohm et al., 2010; Tietavainen et al., 2010; van Europe (Winkler, 2009; Bo 012)CRUTEM4.1.1.0 (Jones 0.086 et al., 2012) ± 0.015 0.086 0.095 ± 0.015 ± 0.020 0.095 0.097 ± 0.020 ± 0.029 0.097 0.175 ± 0.029 ± 0.037 GHCNv3.2.0 0.094 2011) (Lawrimore et al., 2011) ± 0.016 0.094 0.107 ± 0.016 ± 0.020 0.107 0.100 ± 0.020 ± 0.033 0.100 0.197 ± 0.033 ± 0.031 balTable 2.4: average | Trend values estimates over and 90% five common GISS (Hansen et al., 2010) confidence periods. intervals (Box 2.2) for LSAT 0.095 ± 0.015 global average values over 0.099 ± 0.020 five common perio 0.098 ± 0.032 0.095 ± 0.015 0.099 ± 0.020 0.098 ± 0.032 0.188 ± 0.032 Berkeley (Rohde Trends et in±al.,°C 0.094 2013) 0.013per 0.094 decade 0.101 ± 0.013 ± 0.017 0.101 0.111 ± 0.017 ± 0.034 0.111 0.175 Trends in±°C ± per 0.034decade 0.029 Data Set 2012 1901–1950 1880–2012 1951–2012 1901–2012 1979–2012 1901–1950 0.020CRUTEM4.1.1.0 (Jones et 0.029 0.097 ± al., 2012) 0.086 0.175 ± 0.015 0.037 0.095 0.254 ± 0.020 0.050 0.097 ± 0.029 0.020GHCNv3.2.0 (Lawrimore 0.100 ± et al., 2011) 0.033 0.094 0.197 ± 0.016 0.031 0.107 0.273 ± 0.020 0.047 0.100 ± 0.033 0.020GISS (Hansen et al., 0.0982010) ± 0.032 0.095 0.188 ± 0.015 0.032 0.099 0.267 ± 0.020 0.054 0.098 ± 0.032 0.017Berkeley (Rohde et al., 2013) 0.111 ± 0.034 0.094 0.175 ± 0.013 0.029 0.101 0.254 ± 0.017 0.049 0.111 ± 0.034 187
  13. Biến đổi của nhiệt độ bề mặt (c) (a) Global annual average SST and Night Marine Air Temperature (NMAT) relative to a 1961– 1990 from: (a)  gridded SST observations, the raw SST measurement archive and night marine air temperatures, (b)  state of the art data sets. (c)  Global monthly mean SST anomalies (b) relative to a 1961–1990 from satellites (ATSRs) and in situ records (HadSST3) (IPCC, 2013)
  14. Biến đổi của nhiệt độ bề mặt Decadal global mean surface temperature (GMST) anomalies relative to a 1961–1990 (white vertical lines in grey blocks) and their uncertainties (90% confidence intervals as grey blocks) based upon the LSAT and SST combined HadCRUT4 ensemble (IPCC, 2013) Annual global mean surface temperature (GMST) anomalies relative to a 1961–1990 from the latest version of the three combined LSAT and SST data sets (HadCRUT4, GISS and NCDC MLOST) (IPCC, 2013)
  15. Xu thế biến đổi của nhiệt độ bề mặt From HadCRUT4, GISS and NCDC MLOST data sets for 1901–2012 period. From NCDC MLOST for three periods of 1911–1940, 1951– 1980, and 1981–2012 White areas indicate incomplete or missing data. Black plus signs (+) indicate grid boxes where trends are significant (IPCC, 2013), (IPCC, 2013)
  16. -0.6 Figure 2.21 | Trends in surface temperature from the three data sets of Figure 2.20 Xu thế biến đổi của nhiệt độ bề mặt 1850 1900 1950 2000 Figure 2.20 | Annual global mean surface temperature (GMST) anomalies relative to a for 1901–2012. White areas indicate incomplete or missing data. Trends have been calculated only for those grid boxes with greater than 70% complete records and more than 20% data availability in first and last decile of the period. Black plus signs (+) 1961–1990 climatology from the latest version of the three combined land-surface air indicate grid boxes where trends are significant (i.e., a trend of zero lies outside the 90% temperature (LSAT) and sea surface temperature (SST) data sets (HadCRUT4, GISS and confidence interval). Differences in coverage primarily reflect the degree of interpolation NCDC MLOST). Published data set uncertainties are not included for reasons discussed to account for data void regions undertaken by the data set providers ranging from none in Box 2.1. beyond grid box averaging (HadCRUT4) to substantial (GISS). Trend estimates and 90% confidence intervals for global mean surface temperature (GMST) over Table 2.7 | Same as Table 2.4, but for global mean surfacefive common temperature (GMST) overperiods. (IPCC, 2013) five common periods. Trends in °C per decade Data Set 1880–2012 1901–2012 1901–1950 1951–2012 1979–2012 HadCRUT4 (Morice et al., 2012) 0.062 ± 0.012 0.075 ± 0.013 0.107 ± 0.026 0.106 ± 0.027 0.155 ± 0.033 NCDC MLOST (Vose et al., 2012b) 0.064 ± 0.015 0.081 ± 0.013 0.097 ± 0.040 0.118 ± 0.021 0.151 ± 0.037 GISS (Hansen et al., 2010) 0.065 ± 0.015 0.083 ± 0.013 0.090 ± 0.034 0.124 ± 0.020 0.161 ± 0.033 193 |  Trends are different among data sets |  HadCRUT4: {  the warming from 1850–1900 to 1986–2005 is 0.61 [0.55 to 0.67] °C (90% confidence interval), {  the warming from 1850–1900 to 2003–2012 (the most recent decade) is 0.78 [0.72 to 0.85] °C
  17. Biến đổi trong chu trình nước Observations: Atmosphere and Surface Chapter 2 Trend estimates and 90% confidence intervals for annual precipitation for each time series over two periods Table 2.10 | Trend estimates and 90% confidence intervals (Box 2.2) for annual precipitation for each time series in Figure 2.28 over two periods. Dashes indicate not enough data available for trend calculation. For the latitudinal band 90°S to 60°S not enough data exist for each product in either period. Trends in mm yr–1 per decade Data Set Area 1901–2008 1951–2008 60°N–90°N – 5.82 ± 2.72 CRU TS 3.10.01 (updated from Mitchell and 30°N–60°N 3.82 ± 1.14 1.13 ± 2.01 Jones, 2005) 30°S–30°N 0.89 ± 2.89 –4.22 ± 8.27 60°S–30°S 3.88 ± 2.28 –3.73 ± 5.94 60°N–90°N – 4.52 ± 2.64 30°N–60°N 3.23 ± 1.10 1.39 ± 1.98 GHCN V2 (updated through 2011; Vose et al., 1992) 30°S–30°N 1.01 ± 3.00 –5.15 ± 7.28 60°S–30°S –0.57 ± 2.27 –8.01 ± 5.63 60°N–90°N – 2.69 ± 2.54 30°N–60°N 3.14 ± 1.05 1.50 ± 1.93 GPCC V6 (Becker et al., 2013) 30°S–30°N –0.48 ± 3.35 –4.16 ± 9.65 60°S–30°S 2.40 ± 2.01 –0.51 ± 5.45 60°N–90°N – 0.63 ± 1.27 30°N–60°N 1.44 ± 0.50 0.97 ± 0.88 Smith et al. (2012) 30°S–30°N 0.43 ± 1.48 0.67 ± 4.75 60°S–30°S 2.94 ± 1.40 0.78 ± 3.31 •  Precipitation over tropical land areas CRU 1901-2010 CRU 1951-2010 (30°S to 30°N) has increased over the last decade reversing the drying trend that occurred from the mid-1970s to Annual precipitation anomalies averaged mid-1990s. GHCN 1901-2010 GHCN 1951-2010 over land areas for four latitudinal bands •  As a result the period 1951–2008 shows and the globe from five global precipitation no significant overall trend in tropical land data sets relative to a 1981–2000 precipitation in any of the datasets GPCC 1901-2010 GPCC 1951-2010
  18. Biến đổi trong chu trình nước •  Increases for the period 1901–2010 are seen in the mid- and higher- latitudes of both the NH and SH consistent with the reported changes for latitudinal bands. •  Most areas show similar trends between the 1901– 2010 and 1951–2010 periods with few exceptions Trends over shorter periods can differ from those implied for the longest periods Trends in annual precipitation over land from the CRU, GHCN and GPCC data sets for 1901– 2010 (left) and 1951–2010 (right). White areas indicate incomplete or missing data. Black plus signs (+) indicate grid boxes where trends are 90% significant
  19. Biến đổi trong chu trình nước |  Changes in Snowfall: {  It is likely that decreasing numbers of snowfall events are occurring where increased winter temperatures have been observed (North America, Europe, Southern and East Asia) {  Confidence is low for the changes in snowfall over Antarctica |  Streamflow and Runoff: {  Confidence is low for an increasing trend in global river discharge during the 20th century |  Evapotranspiration Including Pan Evaporation: {  Pan evaporation continued to decline in most regions studied since AR4 related to changes in wind speed, solar radiation and humidity {  On a global scale, evapotranspiration over land increased from the early 1980s up to the late 1990s. {  After 1998, a lack of moisture availability in SH land areas, particularly decreasing soil moisture, has acted as a constraint to further increase of global evapotranspiration |  Surface Humidity: {  Global near surface air specific humidity has increased since the 1970s {  During recent years the near surface moistening over land has abated. As a result, fairly widespread decreases in relative humidity near the surface are observed over the land in recent years
  20. Biến đổi trong hoàn lưu khí quyển Trends in sea level pressure (SLP), 500 hPa geopotential height (GPH) and 100 hPa GPH in November to April 1979/1980 to 2011/2012 and May to October 1979 to 2011 from ERA-Interim data. Trends are shown only if significant •  The spatial distribution of SLP represents the distribution of atmospheric mass, which is the surface imprint of the atmospheric circulation •  Sea level pressure has likely decreased from 1979 to 2012 over the tropical Atlantic and increased over large regions of the Pacific and South Atlantic, but trends are sensitive to the time period analysed owing to large decadal variability
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0