sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010 1
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1
Chƣơng 10: Các phƣơng pháp tính quá trình quá độ
trong mạch điện tuyến tính.
I. Phƣơng pháp tích phân kinh điển.
II. Phƣơng pháp tích phân Duyamen hàm Green.
III. Phƣơng pháp toán tử Laplace.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010 2
Chƣơng 10: Các phƣơng pháp nh quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
tƣởng chung của phƣơng pháp:
hình toán học của bài toán quá trình quá độ trong mạch tuyến tính Hệ phương trình vi
phân + kiện.
Đối với phương pháp tích phân kinh điển, ta sử dụng nguyên tắc xếp chồng trong mạch tuyến
tính để giải.
Ý nghĩa:
Nghiệm xác lập xxl(t):
Về mặt vật :
oNghiệm xác lập được tìm chế độ mới (sau khi đóng cắt khóa K).
oNghiệm xác lập được nguồn (kích thích) của mạch duy trì quy luật biến thiên của
đặc trưng cho quy luật biến thiên của nguồn.
( ) ( ) ( )
qd xl td
x t x t x t
I. Phƣơng pháp tích phân kinh điển.
I.1. Nội dung phƣơng pháp:
Tìm nghiệm của quá trình quá độ x(t) dưới dạng xếp chồng nghiệm của quá trình xác lập xxl(t)
nghiệm của quá trình tự do xtd(t).
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010 3
Chƣơng 10: Các phƣơng pháp nh quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
I.1. Nội dung phƣơng pháp.
Ýnghĩa:
Nghiệm xác lập xxl(t):
Về mặt toán học:
oNghiệm xác lập nghiệm riêng của phương trình vi phân vế phải kích thích
của mạch ta đã biết cách tính nghiệm xác lập khi kích thích của mạch nguồn
hằng,nguồn điều hòa, hay nguồn chu kỳ.
Nghiệm tự do xtd(t):
Về mặt vật :
oNghiệm tự do không được nguồn duy trì.
oNghiệm t do tn ti trong mạch do quá trình đóng cắt khóa K làm thay đổi kết
cấu hay thông số của mạch.
Về mặt toán học:
Nghiệm tự do nghiệm riêng của phương trình vi phân thuần nhất (phương trình vi
phân vế phải bằng 0)
( ) ( ) ( )
qd xl td
x t x t x t
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010 4
Chƣơng 10: Các phƣơng pháp nh quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
I.1. Nội dung phƣơng pháp.
Về mặt toán học, nghiệm tự do của phương trình thuần nhất dạng:
Mặt khác, ta đạo hàm, ch phân của hàm A.ept luôn dạng hàm :
( ) . pt
td
x t Ae
() . . . ( )
()
( ). . . .
pt
td
td
pt pt td
td
dx t p A e p x t
dt
xt
A
x t dt A e dt e
pp


Như vậy, phương trình vi phân thuần nhất sẽ dạng:
2
( , . , . ..., . ) 0
n
td td td td
x p x p x p x
Giải phương trình ta được (n) nghiệm {p1...pn}. Với mỗi pkcho ta một nghiệm dạng Ak.epk.t
Vậy nghiệm của quá trình quá độ sẽ có dạng:
.
1
( ) ( ) . k
n
pt
qd xl k
k
x t x t A e

Cần lập và giải phương trình
đặc trưng để tìm nghiệm tự do.
Để phương trình vi phân nghiệm không triệt tiêu các hệ số của phải triệt tiêu.
0p
(phương trình đặc trưng)
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010 5
Chƣơng 10: Các phƣơng pháp nh quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
I.2. Lập phƣơng trình đặc trƣng.
Nghiệm tự do nghiệm của phương trình vi phân thuần nhất (không vế phải).Vậy đối với bài
toán mạch, đó phương trình vi phân được lập cho các mạch điện triệt tiêu nguồn.
Các cách lập phƣơng trình đặc trƣng của mạch:
Đại số hóa phương trình thuần nhất:
Lập (hệ) phương trình vi tích phân ca mạch chế độ mới.
Loại bỏ các nguồn ch thích thu được phương trình vi phân thuần nhất.
Thay thế:
(.) (.)
1
(.). (.)
dp
dt
dt p
Rút ra được phương trình đặc trưng
(ma trận đặc trưng)
Cho: Δp = 0 tìm được các số đặc trưng pk.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt