Sinh viên: ........................... 7/20/2020
@Bộ môn Thương mại điện tử 16
CHƯƠNG 3
U TRỮ TRÊN MẠNG BLOCKCHAIN
B MÔN THƯƠNG MI ĐIN T
CÔNG NGHỆ BLOCKCHAIN VÀ ỨNG DỤNG TRONG TMĐT
NỘI DUNG
3.1 Thẻ (token)
3.2. lưu trữ thẻ
CÔNG NGHỆ BLOCKCHAIN VÀ ỨNG DỤNG TRONG TMĐT
Sinh viên: ........................... 7/20/2020
@Bộ môn Thương mại điện tử 17
Th(token)
Khái niệm thẻ (token)
Thẻ (token): một sản phẩm được “sinh ra” từ blockchain,
đó thẻ (token hoặc thông báo kỹ thuật số) cung cấp
chế truy cập hoặc theo dõi cho các hoạt động khác nhau trong
blockchain.
Trong thực tế, token một thứ đóng vai trò đại diện hữu
hình cho các giá trị mang tính trừu tượng hình, chẳng hạn
như quyền bỏ phiếu, quyền đăng nhập, chứng nhận chất
lượng, cảm giác về giá trị .v.v.
CÔNG NGHỆ BLOCKCHAIN VÀ ỨNG DỤNG TRONG TMĐT
Phân loại
Th(token)
Token lớp 1 & token lớp 2
· Layer 1 (lớp 1)là lớp blockchain nền tảng chính, nên những loại dự án o
cung cấp giải pháp trực tiếp tác động vào chính blockchain nền tảng nhằm cải
thiện chất lượng hiệu suất của nền tảng blockchain đó thì được xem một
giải pháp Layer 1 thường những thay đổi này đặc trưng phải sinh ra một
hard-fork. dụ như giải pháp “Sharding (phân mảng)” nhằm chia mạng
blockchain chính của Ethereum thành nhiều mảng nhỏ để gia tăng tốc độ
khả năng mở rộng cho blockchain Ethereum.
· Layer 2 (lớp 2)là những giải pháp được xây dựng bên trên (on top) nền tảng
blockchain chính, chúng không yêu cầu phải thay đổi cấu trúc sở của giao
thức blockchain chính, đơn giản chúng tồn tại như các hợp đồng thông minh
(smart-contract) trên chuỗi chính chúng thường được biết đến với cái tên
chung các giải pháp ngoài chuỗi (off-chain). Các giải pháp Layer 2 liên
quan tới hệ thống được xây dựng bên trên Layer 1. dụ như các DApp được
xây dựng trên blockchain Ethereum hay giải pháp Plasma một thuật giao
dịch ngoài chuỗi bằng một side-chain liên hệ mật thiết với blockchain
Ethereum bằng các hợp đồng thông minh nhằm tăng cường tốc độ xử giao
dịch của chuỗi chính Ethereum.
CÔNG NGHỆ BLOCKCHAIN VÀ ỨNG DỤNG TRONG TMĐT
Sinh viên: ........................... 7/20/2020
@Bộ môn Thương mại điện tử 18
Phân loại
Th(token)
Token tiện ích & token chứng khoán.
· Token tiện ích (utility token)là token cung cấp cho người chủ sở hữu
token quyền sử dụng các tính năng, dịch vụ trong mạng lưới (network).
Quyền khai thác mạng lưới đó bằng phương thức b phiếu thông qua số
lượng token người đó đang nắm giữ. Chúng giới hạn tối đa về tổng
lượng cung trong thực tế nên giá cả giá trị của chúng thể tăng hay
giảm dựa vào mức độ cung cầu của thị trường.
· Token chứng khoán (security token) cũng một loại token được phát
hành để y quỹ cho các công ty khởi nghiệp tương tự token tiện ích.
Nhưng token chứng khoán còn được tả một dạng IOU (I owe You
tôi nợ bạn) được đảm bảo bằng tài sản của công ty chịu sự ràng buộc
từ những quy định pháp lý khắt khe của các quan chính phủ thẩm
quyền dành cho i sản được xem chứng khoán. Các token chứng
khoán này thể được xem một hợp đồng đầu ng buộc pháp
cho phép nhà đầu tiếp cận cổ phần của công ty, cổ tức hàng tháng hoặc
một phần quyền tham gia trong quá trình ra quyết định kinh doanh của
công ty.
CÔNG NGHỆ BLOCKCHAIN VÀ ỨNG DỤNG TRONG TMĐT
Phân loại
Th(token)
Token thể thay thế & không thể thay thế
· Fungibility (khả năng thể thay thế) khả năng trao đổi của
một loại hàng hóa hay một loại tài sản với một loại đơn vị hàng
hóa hay một loại đơn vị tài sản khác cùng loại. dụ, Nếu bạn
mượn một tờ 100 USD từ bạn của mình, thì sau đó bạn thể trả
lại bằng một tờ 100 USD khác, hoặc bạn th hoàn trả thay thế
bằng 2 tờ 50 USD hay 10 tờ 10 USD hoặc thậm chí là 100 tờ 1
USD. Bởi chúng đều các đồng USD đơn vị thể thay thế lẫn
nhau.
· Non-Fungibility (không khả năng thay thế) thì ngược lại với
Fungibility (khả năng thể thay thế). dụ, nếu bạn mượn một
bức tranh phong cảnh của một người bạn để treo trong một sự kiện
của nhân trong vài ngày, sau đó bạn không thể nào hoàn trả lại
cho bạn của mình bằng một bức tranh phong cảnh khác hoặc
thay trả lại bức tranh nguyên vẹn, bạn đem trả lại 10 mảnh nhỏ
của bức tranh phong cảnh đó.
CÔNG NGHỆ BLOCKCHAIN VÀ ỨNG DỤNG TRONG TMĐT
Sinh viên: ........................... 7/20/2020
@Bộ môn Thương mại điện tử 19
Phân loại
Th(token)
Work token Token công việc
Token LPT (Livepeer) một work token (token công việc), nghĩa
một người dùng trong mạng Livepeer phải đặt cược một lượng
token LPT của mình để kiếm quyền thực hiện công việc tiếp theo
cho mạng lưới, xác suất một nhà cung cấp dịch vụ nhất định
được trao cho công việc tiếp theo tỷ lệ thuận với số lượng mã
thông báo họ đặt cược (stake). Cái hay của hình work token
loại bỏ các nhà đầu ra khỏi hệ thống, việc sử dụng mạng tăng
lên sẽ gây ra sự tăng g của token. Khi nhu cầu về dịch vụ tăng
lên, nhiều doanh thu sẽ được chuyển đến các nhà cung cấp dịch vụ.
Với một nguồn cung token cố định, c nhà cung cấp dịch vụ sẽ
chấp nhận trả giá cao n cho mỗi token để quyền kiếm được
một phần của dòng tiền đang phát triển.
CÔNG NGHỆ BLOCKCHAIN VÀ ỨNG DỤNG TRONG TMĐT
Vai trò giá trị của
Th(token)
Token tiện ích trong hệ sinh thái, nghĩa mục đích
sử dụng cho một tính năng cụ thể.
Token được hỗ trợ (bảo chứng) bởi một giá trị hay một tài
sản.
Token khả năng chống lại áp lực lạm phát.
Token khả năng mở rộng, nghĩa tốc độ giao dịch
nhanh chóng trong mạng lưới.
Token khả năng một kho lưu trữ giá trị.
Token khả năng thể thay thế (fungibility).
CÔNG NGHỆ BLOCKCHAIN VÀ ỨNG DỤNG TRONG TMĐT
Sinh viên: ........................... 7/20/2020
@Bộ môn Thương mại điện tử 20
(tiếp) Vai t và giá trị của
Th(token)
Token được mọi người chấp nhận rộng rãi, nghĩa
cộng đồng người dùng lớn mạnh.
Token được giao dịch trên các sàn giao dịch, nghĩa dễ
tiếp cận đối với người dùng khi nhu cầu sở hữu token
để sử dụng.
Token phảiđược khuyến khích chi tiêu để sử dụngsản
phẩm dịch vụ, không khuyến khích để làm phương tiện
giao dịch như một công c tài chính.
Token được khuyến khích nắm giữ (holding) nhằm phục
vụ cho một nhiệm vụ/công việc phục vụ ích cho hệ sinh
thái, không khuyến khích nắm giữ theo khuynh hướng đầu
(speculation).
CÔNG NGHỆ BLOCKCHAIN VÀ ỨNG DỤNG TRONG TMĐT
u trữ thẻ
Khái niệm
nơi chứa các khóa riêng, thường được triển khai dưới
dạng tệp cấu trúc hoặc sở dữ liệu đơn giản.
Các đồng tiền, thẻ được lưu trữ trên blockchain dưới dạng
đầu ra giao dịch (thường được ghi chú vout hoặc txout).
Mỗi người dùng một chứa khóa. tiền thực sự khóa
chuỗi chứa các cặp khóa riêng/chung. Người dùng các
giao dịch với các khóa, do đó chứng minh rằng họ sở hữu
tiền của họ.
CÔNG NGHỆ BLOCKCHAIN VÀ ỨNG DỤNG TRONG TMĐT