Chương 5: Bê tông nhẹ cách nhiệt từ cốt
liệu rỗng
I. Giới thiệu chung:
II. Phân loại tông nh cốt liệu rỗng:
III.Một số tính chất kỹ thuật bản của tông
nhẹ cốt liệu rỗng:
IV.Nguyên vật liệu chế tạo tông nhẹ cốt liệu
rỗng cách nhiệt:
V. Một số phương pháp tạo rỗng dùng để chế
tạo tông nhẹ cách nhiệt từ cốt liệu rỗng:
VI.Thiết kế cấp phối tông nhẹ cách nhiệt từ
cốt liệu rỗng:
I. Giới thiệu chung:
tông nhẹ cốt liệu rỗng thuộc nhóm tông nhẹ
khối lượng thể tích năm trong khoảng 500 ÷
1800 kg/m3tương ứng ờng độ nén từ 15 ÷
400 kG/cm2.
Trong xây dựng công trình tông nhẹ cốt liệu
rỗng nói riêng cũng như các loại tông nhẹ nói
chung, chúng thường được sử dụng để làm tường
bao che bên ngoài, tường ngăn bên trong, tấm sàn
chịu lực hay bán chịu lực các kết cấu khác (kết
cấu mái) với mục đích làm tăng khả năng cách
nhiệt của c loại kết cấu này, đồng thời giảm bớt
trọng lượng bản thân công trình.
II. Phân loại bê tông nhẹ cốt liệu rỗng:
1. Theo khối lượng thể tích mục đích sử
dụng: tông nhẹ cốt liệu rỗng được phân
thành 3 loại
tông nhẹ cốt liệu rỗng ch nhiệt: loại
tông này được sử dụng với mục đích cách
nhiệt, khối lượng thể tích từ 500 ÷ 800
kg/m3.
II. Phân loại bê tông nhẹ cốt liệu rỗng:
tông nhẹ cốt liệu rỗng chịu lực - cách nhiệt:
loại tông này được sử dụng với mục đích
vừa chịu lực vừa cách nhiệt, khối lượng thể
tích từ 800 ÷ 1400 kg/m3 cường độ nén
tương ứng 45 ÷ 100 kG/cm2.
tông nhẹ cốt liệu rỗng chịu lực: loại tông
này được sử dụng với mục đích chịu lực,
khối lượng thể tích từ 1400 ÷ 1800 kg/m3
cường độ nén tương ứng 150 ÷ 400 kG/cm2.
II. Phân loại bê tông nhẹ cốt liệu rỗng:
2. Theo loại cốt liệu rỗng sử dụng: tông nhẹ
cốt liệu rỗng được chia thành hai loại
tông nhẹ sử dụng cốt liệu rỗng nguồn
gốc từ tự nhiên như đá bọt, túp i lửa...
tông nhẹ sử dụng cốt liệu rỗng nguồn
gốc từ nhân tạo như keramzit, peclit, xỉ xốp...