TỔNG HỢP VẬT LIỆU CÁCH NHIỆT ỨNG DỤNG TRONG XÂY DỰNG
lượt xem 65
download
Bông sơn thủy tinh có khả năng cách nhiệt, cách âm, chống cháy tốt, bền với môi trường, không bị ăn mòn bởi hóa chất.dạng cuộn và dạng tấm, bề mặt có hay không có màng nhôm, dày 25mm / 50mm / 100mm với nhiều loại khối lượng riêng như 10kg/m3 – 12kg/m3 – 16kg/m3 – 24kg/m3 – 32kg/m3 – 48kg/m3 . Bông thủy tinh có thể chịu được nhiệt độ - 40C lên tới 1210C đối với bông thủy tinh không phủ màng nhôm và -40C tới 3500C đối với bông thủy tinh có phủ màng nhôm. Bông thủy tinh được dùng để cách...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: TỔNG HỢP VẬT LIỆU CÁCH NHIỆT ỨNG DỤNG TRONG XÂY DỰNG
- Sinh viên :Nguyễn Đình Ngọc Lớp : 55VL1 Mssv : 1178355 Đề bài : Sưu tầm vật liệu cách nhiệt tinh chất ,sử dụng thế nào trong xây dựng Bài làm : Có 2 nhóm vật liệu cách nhiệt chính là : -vật liệu cách nhiệt dạng khối (khả năng cách nhiệt tỷ lệ thuận với chiều dày của vật liệu cách nhiệt) - vật liệu cách nhiệt dạng phản xạ nhiệt a.Nhóm vật liệu cách nhiệt dạng khối (bulk insulation) gồm: 1 Bông sợi khoáng (Rockwool) được làm từ nguyên liệu chính là đá Basalt và đá Dolomite phụ, sau khi được nung nóng với nhiệt độ cao làm cho đá Basalt và đá Dolomite tan chảy tạo thành những sợi khoáng, cùng với một số phụ liệu như chất kết dính, nước đánh bóng, keo,… được sử dụng rộng rãi để cách nhiệt cho các đường ống, bồn và các thiết bị . Bông sợi khoáng (Rockwool) còn có thể sử dụng để cách nhiệt, cách âm và chống cháy cho các cao ốc, toà nhà, trần nhà, vách, phòng Karaoke, Bar, Dancing, Studio, rạp chiếu phim, siêu thị, nhà dân dụng,… Sản phẩm chính: Dạng tấm, dạng cuộn, dạng ống. Tỷ trọng: 60 – 200kg/m3 Độ dày: 50 – 100mm Chiều rộng: 600, 1.200mm Chiều dài: 1.200, 2.000, 5.000, 7.500mm Nhiệt độ: 250 - 850oC.
- 2 Bông sợi thủy tinh khả năng cách nhiệt, cách âm, chống cháy tốt, bền với môi trường, không bị ăn mòn bởi hóa chất.dạng cuộn và dạng tấm, bề mặt có hay không có màng nhôm, dày 25mm / 50mm / 100mm với nhiều loại khối lượng riêng như 10kg/m3 – 12kg/m3 – 16kg/m3 – 24kg/m3 – 32kg/m3 – 48kg/m3 . Bông thủy tinh có thể chịu được nhiệt độ - 40C lên tới 1210C đối với bông thủy tinh không phủ màng nhôm và -40C tới 3500C đối với bông thủy tinh có phủ màng nhôm. Bông thủy tinh được dùng để cách nhiệt, cách âm, chống cháy cho các tòa nhà cao ốc, nhà xưởng, thiết bị công nghiệp … và hệ thống bảo ôn ngành điện lạnh, ngoài ra còn có khả năng cách âm, giảm độ ồn … 3 Tấm polystyrene thông số kỹ thuật: Đặc tính Đơn vị Chỉ số Phương pháp thử
- Tỷ trọng Kg/m3 30 ASTM C303 Hệ số truyền nhiệt W/m.k 0.030 CN S7332 Cường độ nén ép MPa 0.25 ASTM D1621 Cường độ uốn cong N 35 ASTM C203 Hàm lượng chứa nước v/v 1.0 ASTM C272 Tính ổn định kích thước % 0.30 CN S7332 Khả năng giảm âm không < 65% TCVN 6851-2-2001 TCVN 6851-2-2001 Khả năng chịu nhiệt 0 C
- Đặc điểm: Sản phẩm Mút PE-OPP được cấu tạo bởi 2 lớp: Lớp mút PE(có tác dụng tản nhiệt trên mái Tole làm cho nhiệt độ giảm từ 50%-80% so với nhi ệt độ mái Tole); l ớp OPP bạc phản xạ lượng nhiệt còn lại. Lớp OPP mỏng, bóng bám chặt vào mút PE tiêu chu ẩn, đ ựng trong bao nylon, v ận chuy ển bằng phương tiện có mái che, bảo quản nơi khô ráo, tránh ẩm thấp, oxy hóa. Ứng dụng: - Cách nhiệt, cách âm, chống ẩm…dùng chống nóng, giảm ồn mái tole xưởng sx, kho, văn phòng, KCN, chuồng trại chăn nuôi. - Cách nhiệt, cách âm hệ thống điều hòa không khí, trung tâm thương mại, siêu thị, bệnh viện. - Ngoài ra, với đặc tính xốp, nhẹ Mút PE-OPP còn được dùng để lót ván sàn gỗ khách sạn, tòa cao ốc(có tác dụng chống ẩm và làm êm ván sàn). 5 BÔNG CHỐNG CHÁY CERAMIC DẠNG CUỘN, VỤN, DÂY CÁCH NHIỆT LÒ GỐM ) Bông Gốm Ceramic hay còn gọi là Ceramic Fiber có thành ph ần c ơ bản là Alumino Silic đioxyt (hợp chất của silic dưới sợi sa thạch hoặc thạch anh). *) Bông gốm được tạo ra là để phục vụ cho các dự án cách nhiệt cực nóng - ngọn lửa trực tiếp lên đến 1800oC, * )Là sản phẩm được làm từ sợi gốm, có khả năng cách nhiệt cao từ 1260oC đến 1.800oC, bông gốm được sử dụng trong các lò gốm sứ, lò gạch men, lò nung, lò sấy, lò cán nguội, lò hơi, lò nướng, bồn chứa acid, chứa dung dịch kiềm (alkali) và các ngành công nghi ệp khác
- - Tỉ trọng : 96 - 500kg/m3- Độ dày : 3 - 300mm - Hệ số dẫn nhiệt : 0.046 - 0.195 W/m.k ở nhiệt độ 200oC - 600oC - Khả năng chịu nhiệt : 1050oC - 1800oC - Tiêu chuẩn : ASTM, BS, JIS, GB, FM Approve.. *:Trong nhóm vật liệu dạng khối nêu trên, đặc biệt khuyến khích sử dụng bông sợi thủy tinh và bông sợi đá cho mục đích cách nhiệt các công trình xây dựng nhà ở, thương mại, công nghiệp vì các vật liệu này hoàn toàn không bắt lửa, trong khi đa số các loại tấm polystyrene dễ dàng bắt lửa ở nhiệt độ 340-350 độ C và khi cháy sẽ tỏa nhiều khói đen và khí độc. Cần lưu ý là khi có hỏa hoạn, nhiệt độ ngọn lửa sẽ dễ dàng vượt quá 500-600 độ C trong vòng 10- 15 phút. 7 Tấm thạch cao - Khả năng cách nhiệt và các âm Nó không hấp thu độ nóng và tỉ lệ dẫn nhiệt thấp hơn các loại vật liệu khác như bê-tông, gạch, kính… Do vậy tấm thạch cao có thể ngăn cản sức nóng và giảm đi năng lượng tiêu thụ cho hệ thống máy điều hòa. tấm thạch cao được sử dụng rộng rãi cho trần và tườngnội thất để ngăn ngừa hỏa hoạn. Hơn nữa, nó cũng rất thường được dùng như là phần bọc ngoài của các cấu trúc cao tầng nhằm ngăn ngừa thiệt hại trong trường hợp có cháy. Tấm thạch cao có khả năng chịu đựng được lửa trong hơn 3 giờ đồng hồ
- 8 Vật liệu cách nhiệt lạnh – Tấm PU Tấm cách nhiệt PU (PolyUrethane) là vật liệu cách nhiệt lạnh tối ưu, hiệu quả cách nhiệt gấp 2 lần so với EPS, cấu tạo bao gồm: lõi cách nhiệt PU bên trong, mặt ngoài được bao bọc ngoài bằng tôn Zincalume hoặc Galvanized, mạ màu dày từ 0,42mm đến 0,7mm. Ngoài ra tấm PU còn được phủ bằng các loại vật liệu khác như Inox, PVC,… và được tạo hình bằng cách cán thành nhiều dạng sóng khác nhau. Tính năng vật liệu: Cách nhiệt lạnh hoàn hảo, chống cháy, chống ẩm tốt, không độc hại, không bị lão hóa, có khả năng chịu lực cao và có độ bền trên 20 năm. Các tấm panel được liên kết bằng mộng, ngàm nhựa chắc chắn, hoặc khóa Camblock (tùy
- thuộc nhà sản xuất), không rỉ sét và dễ kết hợp với các loại vật liệu khác, để tạo ra các hình khối tương xứng hoặc tương phản dùng để trang trí mặt dựng. Ứng dụng: Dùng làm vách, trần hay sàn cho hệ thống kho trữ lạnh và kho mát, phòng lạnh, phòng sạch, buồng cấp đông các loại, những nơi có yêu cầu khắt khe về nhiệt độ từ -40 oC ÷ 5 oC. Ứng dụng cách nhiệt lạnh trong các ngành chế biến thủy sản, thực phẩm và rau quả, sữa bia, nước giải khát, dược phẩm, bệnh viện,… Ứng dụng thi công nhà lắp ghép, nhà tiền chế, trường học, bệnh viện, nhà cơi tầng, cầu nông thôn, Trạm thu phí … v.v.
- . 9 . Xốp XPS cách nhiệt – chống thấm Tấm cách nhiệt cách âm XPS Foam (Extruded Polystyrene) là vật liệu cách nhiệt được sử dụng từ lâu xây dựng dân dụng, công nghiệp và công cộng. Khả năng cách nhiệt của sản phẩm này được thể hiện ở việc có thể tiết kiệm điện năng tiêu thụ hàng năm từ 343 – 344Kwh/m2 (với sản phẩm xốp XPS có độ dày từ 15-18cm). Ưu điểm nổi bật của sản phẩm này là độ cứng cơ học vượt trội so với những vật liệu cách nhiệt thông thường, chịu nén và chịu được áp lực cao. Với độ bền ổn định trong môi trường ẩm ướt (không thấm nước), xốp XPS là vật liệu lý tưởng cho cách nhiệt lạnh, kho lạnh, kho bảo ôn. Hơn thế nữa, việc sử dụng XPS sẽ đảm bảo yêu cầu vệ sinh cao nhất, với đặc tính chống ẩm mốc. Giá thành tương đương với chất lượng, sản phẩm xốp XPS có giá khoảng 110.000 – 220.000đ/m2 tùy
- theo độ dày. 10. Xốp PE – OPP bảo ôn – chống ẩm. Tấm mút xốp PE-OPP được cấu tạo bởi lớp PE thổi bọt khí bề mặt dán màng OPP (màng nhôm, mặt bạc) đã qua xử lý chống oxi hoá, có chức năng cách nhiệt, chống ẩm, chuyên dùng để chống ẩm lót ván sàn cho sàn gỗ các khách sạn, building…; chống ẩm cho nhà xưởng sản xuất, nhà kho, văn phòng các khu công nghiệp, khu chế xuất…; bảo ôn cách nhi ệt cho các hệ thống điều hoà và phòng lạnh… Chênh lệch nhiệt đ ộ gi ữa 2 mặt của sản phẩm là khoảng từ 80-99%. Giá sản phẩm này từ 15.000 – 55.000 đ/m2 dựa vào độ dày và quy cách sản phẩm (1 hay 2 mặt bạc). *:Trong nhóm vật liệu dạng khối nêu trên, đặc biệt khuyến khích sử dụng bông sợi thủy tinh và bông sợi đá cho mục đích cách nhiệt các công trình xây dựng nhà ở, thương mại, công nghiệp vì các vật liệu này hoàn toàn không bắt lửa, trong khi đa số các loại tấm polystyrene dễ dàng bắt lửa ở nhiệt độ 340-350 độ C và khi cháy sẽ tỏa nhiều khói đen và khí độc. Cần lưu ý là khi có hỏa hoạn, nhiệt độ ngọn lửa sẽ dễ dàng vượt quá 500-600 độ C trong vòng 10-15 phút.
- Vật liệu chống nóng khác: 11 Tấm cách nhiệt ép 12 Tấm lớp cách nhiệt PE-OP 13 Tôn nhựa sợi PE Vât liệu chống nóng vách tường: 14 Gạch chống nóng 15 PE cách nhiệt XPS Xốp Hình vẽ kỹ thuật mặt cắt vật liệu cách nhiệt cát tường 16 Sơn cách nhiệt
- 17 Tấm tôn cách nhiệt, cách âm dùng cho lợp mái, ốp tường: có cấu tạo 3 lớp gồm các loại: tôn+PU+tôn hoặc tôn+PU+PP/PVC. Đặc điểm vượt trội: -Khả năng chống nóng, chống ồn tốt. -tiết kiệm xà gồ mái. -có thể sử dụng làm mái, vách ngăn, kho lạnh cách nhiệt hoặc nhà lắp ghép di động. -Tiết kiệm năng lượng do khả năng cách nhiệt tốt. -Lớp tôn mạ màu hoặc giấy PP/PVC mặt dưới có tính thẩm mỹ cao (thay thế trần giả).
- Tole cách nhiệt PU-TIN gồm 3 lớp: - Lớp trên là tole mạ màu - Lớp cách nhiệt bằng PU (Polyurethane) dày 18mm (đo tại sóng âm), - Lớp dưới cùng được phủ PVC màu trắng.
- Tole cách nhiệt PU-TIN với biên dạng 5 sóng cao 30mm đáp ứng các công trình có khẩu độ lớn và độ dốc mái thấp đến 12o Với tính năng cách nhiệt ưu việt của lớp PU, tole cách nhiệt PU-TIN giúp tiết kiệm chi phí xây dựng, chi phí làm mát cho công trình. Với lớp PU cách nhiệt bên dưới tole sóng ngói. nhà của bạn không chỉ đẹp mà còn có khả năng cách âm cách nhiệt tuyệt vời, rất thích hợp với khí hậu việt nam.
- 18 Tấm nhựa PolyCarbonate phẳng, lượn sóng, dùng lợp mái, ốp tường: Các đặc tính của tấm POLYCARBONATE: -Khả năng xuyên sáng tốt, trong suốt 80%. -Chống tác hại của tia cực tím (UV) -bền bỉ với thời tiết, chịu nhiệt tốt (từ -40°C đến +120°C) -thời gian sử dụng lâu dài. -cách nhiệt và cách âm tốt. -giảm bớt ảnh hưởng của tiếng ồn và có khả năng chống cháy. -khả năng chịu lực cao, chịu được sức va đập mạnh gấp 8 – 200 lần so với kính -trọng lượng nhẹ, chỉ bằng 1/15 trọng lượng của kính thủy tinh có cùng độ dày. -dễ lắp đặt, sử dụng, thi công, uốn cong tạo dáng, không bị gãy khúc. -đối với loại Polycarbonate đặc ruột có khả năng chịu lực rất tốt,búa đập không vỡ, đạn bắn không thủng,...có thể thay thế thủy tinh. Ngoài ra còn kết hợp vật liệu tạo cách nhiệt
- 19 Tấm Bê tông cách nhiệt Cấu tạo: Tấm Bê tông xốp Sandwich wall Panel: hai mặt tấm hỗn hợp bê tông sơi Xenlulo PVA phần lõi giữa hỗn hợp vữa xi măng và hạt xốp EPS kháng nước chống cháy
- Khả năng chống nóng liên tục 80 ° c Sức N ≥ 1200 mạnh treo Hệ số dẫn W / (mk) 0.2 nhiệt Hiệu suất cấp Một lớp bọc không bắt lửa đốt
- Độ bền cháy H ≥5 ≥ 4,0 ≥3 ≥ 1,0 Độ dẫn nhiệt 0,221 W/0K Ứng dụng chính: . 1 Tấm bê tông xốp xây nhà siêu nhẹ ứng dụng làm vách ngăn , bao che thay tường gạch truyền thống trong các : tòa nhà cao ốc văn phòng chung cư , trung tâm thượng mại ,bệnh viện, trường học, trung tâm tri ển lãm, các cửa hàng bảo trì, trạm dịch vụ, nhà ở nông thôn . 2. Làm nhà ở lắp ghép điều hành công trường , nhà ở công nhân , sinh viên , khai thác mỏ...vv. 3. Nhà ở cho các lĩnh vực quân sự và nhà ở tạm thời trong trận động đ ất, hỏa hoạn, bão, lũ các khu vực bị ảnh hưởng thiên tai. 20 Gạch bê tông cách âm, cách nhiệt GV-G1 sản xuất từ cát, đá mạt nghiền mịn (phế liệu của ngành khai thác đá xây dựng) kết hợp với ximăng, vôi, thạch cao, hợp chất nhôm và nước. Một số phản ứng hoá học xảy ra trong quá trình sản xuất và chưng áp làm cho gạch AAC có trọng lượng siêu nhẹ và có độ bền cao với nhiều tính năng vượt trội ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM Trọng lượng nhẹ : 500~700kg/m3, trọng lượng này xấp xỉ 1/4 lần so với trọng lượng của bê tông bình thường Cách nhiệt, cách điện : hệ số dẫn nhiệt là 0.11~0.16W/mk, tính năng cách nhiệt gấp hơn 5 lần so với gạch đất sét nung,
- Chống cháy : sản xuất hoàn toàn từ vật liệu vô cơ và không bắt cháy, kết cấu nhiều lỗ khí nhỏ không dẫn nhiệt, do đó chống cháy tốt. Cách âm tốt : Gạch bê tông khí chưng áp AAC V-block với kết cấu có nhiều lỗ khí, lượng lỗ khí được phân bổ đều đặn với mật độ cao, do đó nó có khả năng hút âm, cách âm tốt, cao hơn gấp 2 lần so với gạch thường,giảm đáng kể ô nhiễm tiếng ồn 21 TẤM CÁCH NHIỆT SÀN, TRẦN BÊ TÔNG EXTRUDED POLYSTYRENE
- Extruded PolystyreneLà loại vật liệu tổng hợp cao cấp được sử dụng phổ biến trong cách nhiệt, cách âm, chống thấm và xử lý nền y ếu..· Chống nóng và ẩm mốc tốt Ngoài ra tấm Extruded Polystyrene còn có ưu th ế v ề trọng lượng nhẹ, độ bền cao và dễ dàng kết hợp với các vật li ệu xây dựng khác Đặc tính Đơn vị Chỉ số Phương pháp thử Tỷ trọng Kg/m3 ³ 30 ASTM C303 Hệ số truyền nhiệt W/m.k £ 0.030 CN S7332 Cường độ nén ép MPa ³ 0.25 ASTM D1621 Cường độ uốn cong N 35 ASTM C203 Hàm l ượng ch ứa nước v/v £ 1.0 ASTM C272 Tính ổn định kích thước % £ 0.30 CN S7332 Khả năng giảm âm không < 65% TCVN 6851-2-2001 TCVN 6851-2-2001 Khả năng chịu nhiệt 0C
- 23 Xốp XPS cách nhiệt
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
VẬT LIỆU SIÊU DẪN-CÔNG NGHỆ NANO, chương 1
5 p | 320 | 140
-
VẬT LIỆU SIÊU DẪN-CÔNG NGHỆ NANO, chương 4
6 p | 243 | 107
-
Tính toán định mức chi phí hàn cho một phân đoạn tàu vỏ thép, chương 7
9 p | 352 | 105
-
Công nghệ chế biến cao su
93 p | 331 | 91
-
thiết kế hệ thống điện nông thôn, chương 18
16 p | 163 | 61
-
thiết kế và chế tạo mô hình điều khiển máy trộn, chương 8
7 p | 177 | 46
-
BÀI GIẢNG LẮP ĐẶT NỘI THẤT TÀU THUỶ & CÔNG TRÌNH BIỂN - PHẦN 5
2 p | 98 | 22
-
Ứng dụng internet vạn vật trong hệ thống điều khiển mạng cảm biến không dây
4 p | 33 | 5
-
Nghiên cứu chế tạo bê tông nhẹ cách nhiệt kết cấu sử dụng hạt polystyrol phồng nở
9 p | 101 | 5
-
Làm dịu không gian
8 p | 50 | 4
-
Nghiên cứu chế tạo bê tông nhẹ cách nhiệt – chống cháy sử dụng cho các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp
8 p | 47 | 3
-
Nghiên cứu công nghệ tái sinh xốp polyurethane (PU) phế thải làm vật liệu cách nhiệt
11 p | 15 | 3
-
Phương pháp tổng hợp liên tục Biodiesel bằng hệ thống Static Mixer
11 p | 48 | 2
-
Tổng hợp vật liệu xốp cách nhiệt thân thiện với môi trường
4 p | 88 | 2
-
Sử dụng vật liệu địa phương chế tạo bê tông keramzit
4 p | 17 | 2
-
Nghiên cứu xác định vị trí phân chia các lớp đổ tối ưu của kết cấu bê tông khối lớn thi công bằng phương pháp đổ liên tục kết hợp phân chia lớp đổ tỏa nhiệt khác nhau
8 p | 4 | 2
-
Thực nghiệm và đánh giá quá trình cacbonat hoá cưỡng bức vật liệu bê-tông cốt thực vật
7 p | 43 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn