
Chương II: Phân loại vật liệu cách nhiệt
và các tính chất cơ bản của VLCN
I. Phân loại vật liệu cách nhiệt:
II. Các tính chất cơ bản của vật liệu
cách nhiệt:

I. Phân loại vật liệu cách nhiệt:
1. Phân loại VLCN theo độ dẫn nhiệt:
Theo độ dẫn nhiệt VLCN được phân thành
các loại như sau:
VLCN có độ dẫn nhiệt thấp, tương ứng có
hệ số dẫn nhiệt đo ở 25oC, kí hiệu λ25:
λ25 < 0,06 w/m.oC hay λ25 < 0,05
kCal/m.oC.h

I. Phân loại vật liệu cách nhiệt:
VLCN có độ dẫn nhiệt trung bình, tương ứng
có hệ số dẫn nhiệt đo ở 25oC, kí hiệu λ25:
λ25 Є [0,06 ÷ 0,115] w/m.oC hay λ25 Є [0,05 ÷
0,10] kCal/m.oC.h
VLCN có độ dẫn nhiệt lớn, tương ứng có hệ số
dẫn nhiệt đo ở 25oC, kí hiệu λ25:
λ25 Є [0,115 ÷ 0,175] w/m.oC hay λ25 Є [0,10 ÷
0,15] kCal/m.oC.h

I. Phân loại vật liệu cách nhiệt:
2. Phân loại VLCN theo khối lượng thể tích:
Phân loại VLCN theo khối lượng thể tích ở trạng
thái khô là cơ sở để định mác cho các loại
VLCN:
VLCN có độ rỗng rất lớn tương ứng có KLTT ở
trạng thái khô Є [15 ÷ 75] kg/m3hay có mác lần
lượt là 15, 25, 35, 50, 75. (sợi bông khoáng, sợi
thủy tinh, xốp)

I. Phân loại vật liệu cách nhiệt:
VLCN có độ rỗng lớn tương ứng có KLTT ở trạng
thái khô Є [100 ÷ 175] kg/m3hay có mác lần lượt là
100, 125, 150, 175.
VLCN có độ rỗng trung bình tương ứng có KLTT ở
trạng thái khô Є [200 ÷ 400] kg/m3hay có mác lần
lượt là 200, 250, 300, 350, 400.
VLCN có độ rỗng thấp tương ứng có KLTT ở trạng
thái khô Є [500 ÷ 800] kg/m3hay có mác lần lượt là
500, 600, 700, 800.