Hình ảnh CT

CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO

Bs. LÊ VĂN PHƯỚC

Bs.PHẠM NGỌC HOA

Khoa Chẩn đoán hình ảnh

EDH

Bệnh viện Chợ Rẫy

NỘI DUNG

Đại cương CT

Khảo sát CT trong CTSN

Hình ảnh CTSN trên CT

EDH

Đọc phim CT trường hợp bệnh nhân CTSN cấp

ĐẠI CƯƠNG CT

 1972 Hounsfield giới thiệu máy CT đầu tiên

 Các thế hệ máy CT

 CT qui ước (conventional) và CT xoắn ốc (spiral/ Helical)

 CT nhiều lát cắt (multislice/multidetectors) CT một hàng detector (singleslice)

Máy CT Scanner siêu nhanh (Ultrafast CT)

Máy CT Scanner

CT qui ước (Conventional CT)

CT xoắn ốc (Helical CT)

Máy CT Scanner di động (Mobil CT)

Hình PET/ CT Ung thư thận di căn tuỵ

l endoscopie virtuelle

Không / Có cản quang

Cắt liên tục/ Hở/ Chồng

Độ dày lát cắt/ Khoảng cách lát cắt

Cữa sổ nhu mô- cữa sổ xương

Trình bày trên phim

Hình định vị

Hình tăng- đồng-giảm đậm độ

CÁC KHÁI NIỆM CẦN THIẾT TRÊN CT

a

b

Độ dày lát cắt

Khoảng cách lát cắt

KHẢO SÁT CT TRONG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO

-Khảo sát không cản quang (CTSN cấp)

-Khảo sát có cản quang (mãn, biến chứng)

-Cắt liên tục/ Độ dày lát cắt: khoảng cách lát cắt 10/10 mm hay 5/5 mm.

-Cữa sổ nhu mô- cữa sổ xương

CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO

 Chấn thương là nguyên nhân hàng đầu trong tử vong < 44 tuổi

 Chấn thương sọ não chiếm > 50 % chết do chấn thương

 Chi phí lớn

EDH

 Di chứng năng nề

KHẢO SÁT HÌNH ẢNH

Chụp cắt lớp điện toán

Cộng hưởng từ

X quang qui ước

Chụp mạch máu

KHẢO SÁT HÌNH ẢNH

CT là khảo sát hình ảnh được chọn lựa đầu tiên

-Bệnh nhân không nằm yên

-Chi tiết xương

-Chảy máu khoang dưới nhện cấp

-Giá thành rẽ

CHỈ ĐỊNH CT

 Mất ý thức

 Thay đổi tình trạng tinh thần

 Dấu hiệu thần kinh khu trú

 Nghi ngờ vỡ nền sọ

Vỡ lún sọ

Tổn thương xuyên thấu (đạn)

Nghi ngờ tụ máu nội sọ

KHẢO SÁT HÌNH ẢNH

MRI

-Dùng trong kiểm tra, theo doĩ

EDH

-Tổn thương trục lan toả (DAI)

CHỈ ĐỊNH MRI

 Xuất hiện triệu chứng thần kinh sau chấn thương

 Chẩn đoán tụ máu nội sọ lượng ít

 Nghi ngờ tổn thương trục lan toả, dập não, tổn thương cuống não nguyên phát

 Tổn thương mạch máu (giả phình do vỡ nền sọ)

CHỈ ĐỊNH X quang sọ

Không nứt sọ không liên quan với có tổn thương nội sọ hay không

Không chỉ định X quang sọ thường qui trong chấn thương sọ não

CHỈ ĐỊNH X quang sọ

-Chỉ định chọn lọc cho các trường hợp:

+Nghi ngờ tổn thương xuyên thấu

+Chảy dịch não tuỷ, máu qua mũi, tai

+Mất ý thức

CHỈ ĐỊNH X quang sọ

+Chấn thương đầu kết hợp chấn thương nặng nơi khác

(Royal college of radiologists guidelines 11/1993)

+Nghi ngờ chấn thương đầu ở bệnh nhân khó thăm khám: đột quị, co giật, khiếm khuyết tinh thần, say rượu

Cấu trúc liên quan sọ-màng não-nhu mô não

TỔN THƯƠNG TRONG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO

Trong trục

Ngoài trục

Hộp sọ

Nhu mô não

Màng mềm

Màng nhện

Màng cứng

Tụ máu ngoài màng cứng

Xuất huyết khoang dưới nhện

Tụ máu dưới màng cứng

PHÂN LOẠI TỔN THƯƠNG TRONG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO

Tổn thương nguyên phát (primary injury)

Tổn thương thứ phát (secondary injury)

TỔN THƯƠNG NGUYÊN PHÁT

Vỡ hộp sọ

Tổn thương ngoài trục (extraaxial)

-Tụ máu ngoài màng cứng

-Tụ máu dưới màng cứng

-Xuất huyết khoang dưới nhện

Tổn thương trong trục (intraaxial)

-Dập não

-Xuất huyết trong não

-Tổn thương trục lan toả

-Tổn thương chất xám sâu

-Tổn thương cuống não

-Xuất huyết trong não thất

TỔN THƯƠNG THỨ PHÁT

Thoát vị não

Nhồi-thiếu máu não do chấn thương

Phù não

Tổn thương do thiếu oxy não

HÌNH ẢNH CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO

EDH

TỔN THƯƠNG HỘP SỌ

VỠ HỘP SỌ

Loại tổn thương:

-Nứt sọ dạng đường

-Lún sọ (depressed)

-Phối hợp

EDH

-Dãn khớp sọ

VỠ HỘP SỌ

Đường nứt sọ cần phân biệt

-Mạch máu

-Khớp sọ

EDH

VỠ NỀN SỌ

thành xoang

-Cánh lớn xương bướm, bướm, chân bướm, bảng vuông (clivus)

-Mức khí-dịch xoang bướm

EDH

-Chảy dịch não tuỷ

Đường nứt sọ (linear fracture )do CTSN

Vỡ lún sọ (depressed fracture)

Dãn khớp sọ

xuất não

Dập huyết vùng trán

Vỡ xương đá (T)

Nứt sọ tiến triển do thoát vị màng não sau chấn thương

Nứt sọ tiến triển do thoát vị màng não sau chấn thương

HÌNH ẢNH CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO

Tổn thương ngoài trục

TỤ MÁU NGOÀI MÀNG CỨNG

EDH

(EPIDURAL HEMATOMA)

TỤ MÁU NGOÀI MÀNG CỨNG (Epidural hematoma) -10% tất cả chấn thương, 10-30 tuổi

-Thường gặp một bên, thái dương-đính 95%

-Tổn thương động mạch màng não giữa (90%), tĩnh mạch tuỷ sọ, xoang màng cứng (10%)

EDH

-Thường kết hợp với nứt sọ cùng bên và tụ máu dưới màng cứng đối bên (90%)

TỤ MÁU NGOÀI MÀNG CỨNG (Epidural hematoma) -Hình hai mặt lồi (biconvex/ lenticular)

-Không vượt qua khớp sọ

-Chạy vượt qua nếp màng não (liềm, lều não)

-Ở hố sọ sau:

EDH

+Thường EDH >SDH

+Liên quan xoang màng cứng

HÌNH ẢNH CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO

Tổn thương ngoài trục

TỤ MÁU DƯỚI MÀNG CỨNG

(SUBDURAL HEMATOMA)

TỤ MÁU DƯỚI MÀNG CỨNG

(Subdural hematoma)

-Đứt các tĩnh mạch cầu nối

-Không cần thiết phải có chấn thương trực tiếp

EDH

-Thường gặp hai bên ở trẻ em hơn người lớn

TỤ MÁU DƯỚI MÀNG CỨNG

(Subdural hematoma)

-Hình liềm

-Chạy qua các khớp sọ

-Không vượt qua các nếp màng cứng (liềm, lều não)

EDH

-Mức dịch-máu (+/-)

TỤ MÁU DƯỚI MÀNG CỨNG

(Subdural hematoma)

Thường gặp:

-Vùng đính

-Lều não

EDH

-Rãnh liên bán cầu

TỤ MÁU DƯỚI MÀNG CỨNG CẤP

(Acute subdural hematoma)

-Cấp: < 1 tuần

-Tụ máu hình liềm, đậm độ cao

EDH

-Đồng đậm độ: Hgb < 10 g/dl

TỤ MÁU DƯỚI MÀNG CỨNG BÁN CẤP

(Subacute subdural hematoma)

-Bán cấp 1-3 tuần

-Hình liềm đồng đậm độ

EDH

-Hgb thấpthời gian trở nên đồng đậm độ ít hơn

TỤ MÁU DƯỚI MÀNG CỨNG MÃN

(Chronic subdural hematoma)

-Mãn: vài tuầnvài tháng

-CT giảm đậm độ

-Vách bên trong, tạo màng ngoại vi (bắt quang sau tiêm cản quang ) có thể đóng vôi (1-2 năm)

Chẩn đoán phân biệt

Tụ máu dưới màng cứng >< Xuất huyết khoang dưới nhện

TỤ DỊCH DƯỚI MÀNG CỨNG

(Subdural hygroma)

-Chảy dịch não tuỷ vào khoang dưới màng cứng do rách màng nhện

-Đậm độ thấp ngang dịch não tuỷ

-Không vào sâu trong các rãnh, khe não

-Chẩn đoán phân biệt:

+Tụ máu dưới màng cứng mãn

EDH

+Teo não

HÌNH ẢNH CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO

Tổn thương ngoài trục

XUẤT HUYẾT KHOANG DƯỚI NHỆN

(SUBARACHNOID HEMORRHAGE)

XUẤT HUYẾT KHOANG DƯỚI NHỆN

(Subarachnoid hemorrhage)

-Thường gặp người già, trẻ em

EDH

-Tăng đậm độ các khe, rãnh não

XUẤT HUYẾT TRONG NÃO THẤT

(Intraventricular hemorrhage)

HÌNH ẢNH CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO

Tổn thương trong trục

DẬP NÃO

(CONTUSION)

DẬP NÃO (Contusion)

-Do đập vào mặt trong hộp sọ, liềm-lều não

(50%)trán (30%)cạnh dương

-Thái đường giữa

-Dạng tổn thương:

+dập phù não: hình giảm đậm độ

EDH

+nếu kèm xuất huyết não: tăng đậm độ

Các vị trí thường gặp trong dập não

Nhiều ổ xuất huyết GRE trong dập não

TỔN THƯƠNG CÙNG BÊN-ĐỐI BÊN

(Coup-contrecoup injury)

-Cùng bên-đối bên so với phía bị chấn thương trực tiếp

-Cùng bên : tụ máu ngoài màng cứng

EDH

-Đối bên: tụ máu dưới màng cứng- dập não

HÌNH ẢNH CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO

TỔN THƯƠNG TRỤC LAN TOẢ

EDH

(DIFFUSE AXONAL INJURY)

TỔN THƯƠNG TRỤC LAN TOẢ

(Diffuse axonal injure/ Shear injury)

-Cơ chế do căng-kéo

+Khác biệt tỉ trọng chất trắng-xám

+Xoắn vặn các sợi thần kinh

EDH

-Các khảo sát hình ảnh thường bỏ sót, không đánh giá hết tổn thương

Hình GPBL: Tổn thương trục lan toả

TỔN THƯƠNG TRỤC LAN TOẢ

(Diffuse axonal injure/ Shear injury)

-Thường hình ảnh CT bình thường

-Sau đó, xuất hiện các nốt chảy máu nhỏ, rải rác

-MRI có giá trị trong chẩn đoán, đánh giá DAI (Tăng trên T2W, Gradient echo)

TỔN THƯƠNG TRỤC LAN TOẢ

(Diffuse axonal injure/ Shear injury)

-Các vị trí:

+Chất trắng-xám bán cầu

+Thể chai

+Cuống não sau-bên

EDH

+Hiếm khi ở một vị trí đơn độc

Tổn thương trục lan toả (DAI)

Tổn thương trục lan toả (DAI)

Tổn thương trục lan toả (DAI)

TỤ MÁU TRỄ (Delayed hematoma)

-Thường 2-4 ngày sau chấn thương (3 tuần)

-Thường gặp ở vùng trán

EDH

-Nguyên nhân: bệnh lý đông máu, co-dãn mạch, tăng-giảm huyết áp

THUYÊN TẮC TĨNH MẠCH

-Vỡ sọ ở các xoang màng cứng

-Nhồi máu tĩnh mạch:

+Cạnh đường giữa

+Phù chất trắng> chất xám

+Ranh giới không rõ, thường hình tròn hơn so với nhồi máu động mạch

-Dấu hiệu Delta EDH

HÌNH ẢNH CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO

EDH

TỔN THƯƠNG XUYÊN THẤU TRONG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO

Vết thương sọ não xuyên thấu do đạn

TỔN THƯƠNG XUYÊN THẤU

-Đường đi của tác nhân

-Xác định mức độ lan rộng (mảnh xương, mảnh đạn)

-Vị trí mảnh đạn

EDH

-Liên quan mạch máu (chụp mạch)

HÌNH ẢNH CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO

THOÁT VỊ NÃO

EDH

(CEREBRAL HERNIATION)

THOÁT VỊ NÃO

-Thoát vị dưới liềm (Subfalcial H.)

-Thoát vị xuyên lều (Transtentorial H.)

+Trên xuống dưới

+Dưới lên trên

EDH

-Thoát vị hạnh nhân tiểu não (Tonsilar H.)

Cấu trúc liềm-lều não

Thoát vị não

THOÁT VỊ DƯỚI LIỀM NÃO

-Thoát vị dưới liềm: hồi viền (cingulate gyrus) qua dưới bờ tự do liềm não Đường giữa lệch.

-Eùp não thất cùng bên

-Có thể rộng não thất đối bên

EDH

-Nhồi máu động mạch não trước

THOÁT VỊ XUYÊN LỀU TRÊN XUỐNG DƯỚI

-Thoát vị xuyên lều từ trên xuống dưới: do mỏm móc (uncus) hồi cạnh hải mã thoát vị qua khe lều tiểu não (Đè dây III (dãn đồng tử)

+Xoá bể trên yên

EDH

+Rộng bể góc cầu tiểu não cùng bên

THOÁT VỊ XUYÊN LỀU TRÊN XUỐNG DƯỚI

+Đẩy cuống não dựa vào bờ lều tiểu não:

+khía KERNOHAN

+xuất huyết DURET

EDH

+Nhồi máu động mạch não sau

Thoát vị não xuyên lều trên xuống dưới

Thoát vị não xuyên lều trên xuống dưới

Kernohan notch

XUẤT HUYẾT DURET

-Do thoát vị xuyên lều trên xuống dưới

+Kéo căng các động mạch xuyên, tắc tĩnh mạch ở cầu não

+Tổn thương nội mạc

EDH

+Chảy máu khi tái tưới máu

-Chảy máu ở cầu-cuống não phía trước- trong

Xuất huyết Duret

Xuất huyết Duret

THOÁT VỊ XUYÊN LỀU DƯỚI LÊN TRÊN

-Thoát vị xuyên lều từ dưới lên trên: do khối choán chổ hố sau đẩy tiểu não lên cao qua khe lều tiểu não

+Xoá - biến dạng bể quanh cuống não

Thoát vị não xuyên lều dưới lên trên

THOÁT VỊ HẠNH NHÂN TIỂU NÃO

-Hạnh nhân tiểu não bị đẩy xuống thấp qua lỗ chẩm

PHÙ NÃO

-Do nhiều nguyên nhân

-Hình ảnh

+Xoá các rãnh não-bể não (bể trên yên, quanh cuống não)

+Mất ranh giới chất trắng-xám

Phù não lan toả

PHÙ NÃO

tiểu não trắng (White

hiệu Dấu cerebellar sign):

tiểu não-thân não ít bị ảnh hưởng do phù, thiếu máu so với đại não đậm độ cao hơn đại não (trắng hơn)

Giả xuất huyết khoang dưới nhện

Phù não lan toả

(Giả xuất huyết dưới khoang nhện)

Phù não lan toả

(White cerebellar sign)

Biến chứng nhồi máu não trong chấn thương sọ não

DÒ ĐỘNG MẠCH CẢNH-XOANG HANG

-Lớn xoang hang

-Dãn tĩnh mạch mắt trên

DI CHỨNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO

-Nhuyễn não (encephalomalacia)

-Teo não (atrophy)

-Tụ khí nội sọ

-Dò dịch não tủy

-Tổn thương thần kinh mặt

-Đái tháo nhạt (Diabetes insipidus)

Hình ảnh nhuyễn não và teo não vùng chẫm (T) sau dập xuất huyết não 3 tháng trước

Đọc phim CT

100 trường hợp CTSN cấp-tử vong-không phẫu thuật

Nhận xét

 Thường là tổn thương phối hợp  Tần suất các tổn thương ngòai trục cao hơn và các tổn thương trong trục ( D.A.I ) thấp hơn so với thống kê Ââu,Mỹ

 Vài cas dấu chứng CT không rõ  Di lệch đường giữa : +/-

 Liên quan cơ chế, lọai, mức độ tổn thương, thời gian khảo sát

TỔN THƯƠNG TRÊN CT

Nhận xét

CT FOLLOW UP

• Tổn thương rõ hơn, kích thước lớn hơn

(66%)

• Xuất hiện thêm tổn thương mới (33%) • Tình trạng lâm sàng thay đổi • CT Follow up có giá trị theo dõi, đánh giá

bệnh nhân Chấn thương sọ não cấp.

Nhận xét

ĐỐI CHIẾU GIẢI PHẨU BỆNH

Phát hiện thêm các tổn thương sọ với CT (%)

Nứt sọ : 10 Tụ máu DMC : 10 Tụ máu NMC : 2 Dập xuất huyết não : 14 Xuất huyết não thất : 1 Tổn thương thân não (+)

 Tổn thương chậm, thứ phát, hạn chế kỹ

thuật của CT

Các vấn đề cần đánh giá trên phim CT bệnh nhân CTSN cấp?

TRÊN PHIM CT CTSN CẤP CẦN ĐÁNH GIÁ

 Đường giữa

 Bất thường đậm độ, hình dáng hai bán cầu

 Các bể: bể trên yên (pentagon) bể củ não sinh tư (smile sign)

 Não thất bên, IV

KẾT LUẬN

 Hình ảnh tổn thương trong CTSN trên CT đa dạng

 CT rất có giá trị trong bệnh lý chấn thương sọ não: chẩn đoán, theo dõi, tiên lượng trước và sau phẫu thuật.

XIN CÁM ƠN