HỆ THẦN KINH VÀ
GÂY MÊ HỒI SỨC
NỘI DUNG
1.GP & SLH về thần kinh liên quan đến
GMHS
2. Sinh lý đau
3. Một số thuốc ảnh hưởng đến hệ TK
(tham khảo)
2
GPSL HỆ THẦN KINH
LIÊN QUAN ĐẾN
GMHS
NHẮC LẠI GP HỆ TK
NHẮC LẠI GP HỆ TK
- Hệ thần kinh: phân hóa cao nhất, mạng lưới đi khắp cơ thể, được cấu
tạo bởi một loại mô chuyên biệt là mô thần kinh, gồm các tế bào TK (nơ-
ron) và các tế bào TK đệm.
- Về cấu tạo: Gồm 2 bộ phận: TK trung ương (não, tủy sống) và TK ngoại
biên (các dây thần kinh, hạch thần kinh).
- Về chức năng: gồm 2 bộ phận: TK vận động (điều khiển cơ, xương)
và TK TV
HỆ TK TW
NÃO BỘ
TỦY SỐNG
THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
TỦY SỐNG
• Tủy sống hình trụ, hơi dẹt theo chiều trước sau, dài khoảng 40-43
cm.
• Ở người có 30 đôi dây TKTS. (8 đôi cổ, 12 đôi ngực, 5 đôi thắt lưng,
5 đôi cùng).
- Rễ trước: chi phối vận động và XĐTK ly tâm.
- Rễ sau: chi phối cảm giác và XĐTK hướng tâm.
Các đốt sống cổ
Não Gian não Não giữa Cầu não Tiểu não Hành não
Tủy sống
Thần kinh cổ
Phình cổ
Các đốt sống ngực
Thần kinh ngực
Phình thắt lưng
Các đốt sống thắt lưng
Đuôi ngựa
Thần kinh thắt lưng
Các đốt sống cùng
Thàn kinh cùng và cụt
9
TỦY SỐNG
Chức năng tủy sống
Thực hiện phảnxạ
Phối hợp Các Vận động
Dẫn truyền Của TS
Điều tiết Trương lực cơ
www.themegallery.com
Thực hiện các phản xạ
*Một số phản xạ thông thường
Tên
Cách tìm
Đáp ứng
Tk chi phối
Cơ nhị đầu co Cảng tay
C5, 6
Phản xạ cơ nhị đầu
Gõ lên gân cơ nhị đầu ở khuỷu tay
gấp vào
Cơ tam đầu co cẳng tay
C7, 8
Phản xạ cơ tam đầu
Gõ lên gân cơ tam đầu ở khuyủ tay
duỗi ra
Gõ lên gân xương
TL 3, 4
Phản xạ xương bánh chè
Cơ tứ đầu đùi co Cẳng chân duỗi ra
bánh chè
Phản xạ gân gót
Gõ lên gân gót
Cơ tam đầu cẳng chân co bàn chân duỗi ra
Cùng 1, 2 (S1,S2)
www.themegallery.com
2.Điều tiết trương lực cơ
-Tủy sống có vai trò trong việc điều hòa trương lực cơ. -Cơ chế điều hòa có sự tham gia của các neuron vận động ở tủy sống, các R trong cơ và các R nằm ở đầu gân.
3. Phối hợp các vận động
Các động tác vận động và đi lại được thực hiện nhờ có sự phối hợp các động tác hay cơ chế phân phối TK đối lập.
Dẫn truyền cảm giác đi lên
Dẫn truyền vận động đi xuống
Theo các cột sau, bao gồm: Bó Goli, Bó Burdach, bó Gower, bó TS- đồi não….
-Các bó tháp: bó tháp trước, bó tháp bên. -Bó ngoại tháp: tiền đình- TS, bó mái – TS…
www.themegallery.com
4. Chức năng dẫn truyền
NÃO BỘ
-Trọng lượng: TB của não người trưởng thành khoảng 1360 gram. -Kích thước của người nữ nhỏ hơn ở người nam. -Có 12 đôi dây thần kinh sọ não.
Các trung khu TK quan trọng trong hành não và cầu não:
Trung khu hô hấp hưng phấn.
Trung khu vận mạch.
Trung khu dinh dưỡng.
Trung khu nôn, hưng phấn.
Trung khu bài tiết mồ hôi.
Trung khu bài tiết nước bọt hưng phấn.
Trung khu ho hưng phấn.
NÃO TRƯỚC & VỎ NÃO
NÃO TRƯỚC & VỎ NÃO
Còn gọi là đại não hay bán cầu đại não. Số neuron trong 2 bán cầu khoảng 10-18 tỷ. Não trước trong quá trình tiến hóa, càng về sau càng phức tạp và là phần cao nhất của hệ TK. Vỏ não được chia làm 4 thùy: thùy trán, thùy đỉnh, thùy thái dương, thùy chẩm.
NÃO TRƯỚC & VỎ NÃO
xứng
và
chất phối
Tính động
không hợp
đối 2 bán giữa
chức đại cầu
năng não:
hoạt Hai bán cầu đại não giống nhau gần như hoàn toàn về hình thái, song chức năng lại khác nhau, biểu hiện rõ ngôn ngữ và vận động.
-Bán cầu trái: thực hiện tư duy, logic, tính toán,
diễn đạt ngôn ngữ,lý luận.
-Bán cầu phải: thực hiện cảm xúc, nghệ thuật,
tưởng tượng không gian, liên tưởng mơ hồ.
NÃO TRƯỚC & VỎ NÃO
Các dấu hiệu không đối xứng chức năng đều mang tính di truyền. Ngoài ra còn phụ thuộc sự giáo dục. Tuy nhiên hai bán cầu đại não luôn hoạt động phối hợp như một khối thống nhất. Thông tin từ bán cầu não này có thể chuyền sang bán cầu não kia.
HỆ THẦN KINH THỰC VẬT
20
HỆ THẦN KINH THỰC VẬT
ĐẠI CƯƠNG
Là một bộ phận của hệ thần kinh: ANS & CNS.
Hoạt động theo những quy luật riêng một cách tự
động, không theo ý muốn.
Hệ TK TỰ ĐỘNG / Hệ TK TỰ CHỦ.
Hệ TK Giao cảm
Hệ TKTV
Hệ TK Phó giao cảm
HỆ THẦN KINH GIAO CẢM
Từ sừng bên của chất xám tủy sống, phân bố từ C8 đến các
TL2–3.
Gồm có : hạch giao cảm & dây thần kinh đến cơ quan.
HỆ THẦN KINH GIAO CẢM
Hạch giao cảm: Phân bố thành hai chuỗi nằm sát hai bên cột sống..
Miền cổ 3 đôi
Hai chuỗi
Miền ngực 12 đôi
hạch Giao
Miền mông 4 đôi
cảm
Miền bụng 5 đôi
HỆ THẦN KINH GIAO CẢM
Hạch giao cảm:
Một số hạch giao cảm quan trọng cạnh sống: Hạch cổ trên: chi phối vùng đầu. Hạch cổ giữa: chi phối tuyến giáp, thực quản. Hạch sao: chi phố vùng cổ, chi trên, cơ quan
trong ngực.
HỆ THẦN KINH GIAO CẢM
Thần kinh giao cảm:
Sợi TK thực vật chia làm 2 đoạn:
Trước hạch (tiền hạch)
Sau hạch (hậu hạch)
Đám rối hay tùng thần kinh.
HỆ TK PHÓ GIAO CẢM
Các sợi PGC trước hạch thường rất dài, được bọc
myelin, chạy đến tận các cơ quan được thần kinh chi
phối. Các sợi PGC sau hạch rất ngắn và không có bao
myelin, xuất phát từ các neuron nằm ở các hạch ngay
trong hoặc sát cơ quan bộ chi phối.
HỆ TK PHÓ GIAO CẢM
Phân bố hệ Phó GC
Não giữa
Hành não
Cầu não
Vùng tủy cùng
HỆ TK PHÓ GIAO CẢM
Phó giao cảm não giữa
• Sợi tiền hạch: theo dây TK III đến hạch mi. • Sợi hậu hạch: đi đến cơ thể mi, cơ thắt đồng tử.
Phó giao cảm cầu não
• Đối GC của TK VII: các tuyền nước bọt, tuyến
lệ, tuyến nhầy mũi hầu.
• Đối GC của TK IX: tuyến mang tai.
Phó giao cảm hành não
• Là cấu tạo chủ yếu của dây X. • Phân phối đến tất cả tạng ngực, bụng.
Phó giao cảm vùng tủy cùng
• Trực tràng, bàng quang, sinh dục.
HÓA CHẤT TRUNG GIAN
Các chất trung gian hóa học thuộc hệ thần kinh thực vật là những chất chứa trong các tận cùng của các sợi giao cảm và phó giao cảm trước hạch, cũng như sau hạch.
PHÓ GIAO CẢM
GIAO CẢM
Adrenaline
Acetylcholine
HÓA CHẤT TRUNG GIAN
Noradrenaline
SỰ THỔNG HỢP & PHÂN HỦY
• Acetylcholin (Ach):
Ach - traferaz
Acetyl CoA
Cholin
Acetyl cholin
Ach - esteraz
Ach được dự trữ trong các túi dự trữ trước khi phóng thích.
Ach được phóng thích chỉ tồn tại vài giây.
SỰ THỔNG HỢP & PHÂN HỦY Nor – epinephrine:
Cấu tạo:
TYROSIN
DOPA
DOPAMIN
Norepinephrine
CÁC RECEPTOR
Các receptor là nơi tiếp nhận các chất trung gian hóa học.
Các chất vận chuyển trung gian này kích thích cơ quan
Cholinoreceptor
Acetylcholin .
Adrenoreceptor
thực thi qua các thụ thể.
Adrenalin Noradrenalin
CÁC RECEPTOR
Adrenoreceptor
Adrenalin Noradrenalin
• Coù 3 loại adrenoreceptor: -, 1- và 2- adrenoreceptor.
• Adrenalin:
Kết hợp với α- và β1-adrenoreceptor gây hưng phấn Kết hợp với β2-adrenoreceptor sẽ gây ức chế Noradrenaline: Tác dụng chủ yếu trên thụ thể .
Ít tác dụng trên .
CÁC RECEPTOR
Cholinoreceptor
Coù 2 loaïi cholinoreceptor: cholinoreceptor M1, M2. Kết hợp với cholinoreceptor M1 gây hưng phấn. Kết hợp với cholinoreceptor M2 gây ức chế.
Cùng một chất trung gian hóa học có thể
gây ra các hiệu ứng khác nhau đối với các cơ
quan khác nhau trong cơ thể.
Acetylcholin .
CHỨC NĂNG HỆ TKTV
Cơ quan
Ảnh hưởng của hệ giao cảm
Ảnh hưởng của hệ phó giao cảm
Mắt
Giãn đồng tử
Co đồng tử
Tim
Tăng nhịp tim
Giảm nhịp tim
Mạch máu
Phần lớn là co
Phần lớn co ít / không tác dụng
Lưỡi và tuyến nước bọt
Co
Giãn
Cơ quan sinh dục
Co
Giãn
Phế quản
Giãn
Co
Các tuyến nước bọt
Tiết
Tiết
Các tuyến dạ dày
Ức chế tiết
Tiết
Ảnh hưởng hệ TKTV lên các cơ quan
GIAO CẢM PGC
MẮT
Dãn đồng tử
Co đồng tử
Giảm nhu động ruột
Tăng nhu động ruột
TIÊU HÓA (qua TK nội thành)
TUẦN HOÀN
- Tăng nhịp tim, tăng co bóp, tăng DT xung động. - PQ ???
- Giảm nhịp tim, giảm co bóp, giảm DT. - PQ?????
MẠCH MÁU
Phần lớn là co
Ít tác dụng ( - mm ở mặt)
HÔ HẤP
Dãn cơ PQ
Co thắt nhẹ cơ PQ.
THẬN
KHÔNG
Giảm GRF, giảm RBF, giảm lượng nước tiểu.
CHỨC NĂNG HỆ TKTV
Điều hòa các quá trình
chuyển hóa vật chất.
Điều hòa hoạt động các cơ quan.
Điều hòa hoạt động của hệ thần kinh trung ương (TKTW).
TKTV
Điều hòa chức năng cơ quan có sự tham gia của cả hai hệ thần kinh giao
cảm và phó giao cảm.
Tác động của hệ giao cảm (GC) và phó giao cảm (PGC) lên các cơ quan được chi phối thường đối lập nhau. Tuy nhiên, chúng có mối quan...
PHẢN XẠ THỰC VẬT
Là các phản xạ được thực hiện với sự tham gia của
các neuron thuộc hệ thần kinh thực vật (TKTV). Các phản xạ thực vật được chia thành: Phản xạ thực vật chính thức Phản xạ thực vật tại chỗ
PHẢN XẠ THỰC VẬT
Phản xạ thực vật chính thức là: phản xạ có sự tham gia của tế bào thần kinh thực vật nằm trong hệ thần kinh trung ương (TKTW).
Phản xạ thực vật tại chỗ là: phản xạ được thực hiện bởi các tế bào thần kinh thực vật nằm trong các hạch giao cảm cạnh cột sống và trước cột sống.
PHẢN XẠ THỰC VẬT
Caùc phaûn xaï taïi choã coù:
Tên phản xạ (PX)
ST T 1 PX tăng – tăng 2 PX tăng – co
3
1. PX taïng- taïng
4
2. PX
PX co – tăng (hoặc da – tăng) PX tăng – da (có thể là nhầm)
PX tại chỗ
4. PX taïng-da
taïng-cô
3. PX da-taïng
Ảnh hưởng hệ TKTV lên các cơ quan
GIAO CẢM
PGC
Dãn cơ trơn Co cơ trơn
Túi mật, niệu quản Glucose KHÔNG
Lipid -Tăng tiết - Đường huyết? Tăng Không
Chuyển hóa Tăng Không
Tăng Giảm
Hoạt động tinh thần
SINH LÝ ĐAU
43
ĐẶC ĐIỂM CHUNG
Định
nghĩa
đau: Theo IASP: - KN = cảm xúc + cảm giác khó chịu. - Tổn thương mô :
Thực sự ? Tiềm tàng ?
Định nghĩa đau:
ĐAU
Là một hiện tượng chủ quan đơn thuần. Khác nhau giữa các cá nhân. Cùng một cá nhân cũng thay đổi theo hoàn cảnh, thời gian, không gian, địa vị xã hội, giới tính, chủng tộc, tôn giáo v. v…
CƠ CHẾ ĐAU
• Charpentier (Pháp - 1972):
P = Che + Veg + Mot + Psy
P: pain – đau Che: chemic - yếu tố hóa học Veg: vegetable - phản xạ thực vật Mot: motion - hành vi Psy: psychology - yếu tố tâm lý.
CƠ CHẾ ĐAU
Yếu
tố miễn
dịch
Yếu
tố tăng
trưởng
sợi
TK
Cytokines, Enkephalines, Endorphines
(N.G.F)
Yếu
tố thần
kinh:
Tác
nhân
mạch
máu:
Kinines,Serotonine, Histamine
Neurokinines,Galanine, Somatostatine
Monoxyde d azote NO
Kích
thích:
Cơ, nhiệt
Hóa
chất
trung
gian
Bradykinine, Serotonine, Histamine
Giao
cảm:
H+, Prostaglandine, Leucotrienes
Noradreùnaline, Prostaglandines.
• Ngưỡng kích thích thấp. • Gồm Aα, Aß, Aδ. • Vận tốc Aα > Aß > Aδ.
Loại không Myelin ( sợi C)
• Diện tích rất nhỏ ( 0.3 – 1.3 μm) • Vận tốc chậm ( < 2m / giây).
Sợi Aα dẫn truyền cảm giác đau cấp, ngắn, dễ định vị. Sợi C dẫn truyền cảm giác đau kinh niên, lan tỏa. Những sợi TK ngoại biên được phân loại từ A – C tùy theo đường kính, được bao Myelin hay không, vận tốc dẫn truyền và chức năng của chúng.
Chia làm 2 loại:
Loại nhận cảm cơ học ở da
· Diện tiếp xúc rộng, tiếp xúc với sợi Aδ, có ít myelin.
· Tốc độ dẫn truyền nhanh vừa phải.
· Dễ nhận được vị trí và thời gian kích thích.
· Ổ cảm thụ này khi bị kích thích gây ra phản ứng tự vệ (co rút chi).
).
· Tác nhân kích thích: cơ học, nhiệt học, hóa học.
Loại nhận cảm có ở da, cơ, thành mạch máu, khớp và đặc biệt ở tạng.
· Có diện tiếp xúc hẹp, tiếp xúc với sợi thần kinh C, không có myelin.
· Tốc độ dẫn truyền chậm → gây ra cảm giác đau chậm, khó xác định rõ vị trí và thời điểm.
· Có khuynh hướng kéo dài ngay cả sau khi kích thích đã chấm dứt.
·
· Các thụ thể đau có thể bị tăng cảm bằng sự giảm ngưỡng kích thích.
· Tăng cường độ cảm giác đau khi bị kích thích hoặc có những hoạt động tự phát xung động.
Dẫn truyền cảm giác đau
Dẫn truyền cảm giác đau
- Neuron - Neuron II:
I: ngoại biên tủy sống
tủy sống đồi thị, hệ lưới, não giữa. Những chất ức chế quan trọng: opioid, GABA… vỏ não.
III : đồi thị, dưới đồi, hệ lưới
- Neuron
TÁC ĐỘNG CỦA ĐAU
TÂM LÝ
Đóng vai trò quan trọng, là nguyên nhân gây lo lắng và sợ hãi. Đau có thể biến đổi thành các biểu hiện đối nghịch với thầy thuốc, không hợp tác.
TÁC ĐỘNG CỦA ĐAU
TÂM LÝ
Bệnh nhân thường mất ngủ, sau đó
khó điều trị phục hồi.
Lo lắng nhiều làm cảm nhận đau
càng tăng.
Trấn an sớm sẽ tăng hiệu quả giảm
đau.
TÁC ĐỘNG CỦA ĐAU
SINH LÝ
- CV, VR, CRF, FEV1:
G I Ả M
Giảm co giãn phổi. Không thể thở sâu hay ho mạnh. → Ứ đọng đàm nhớt, thiếu oxy, tăng CO₂, xẹp phổi, nhiễm trùng phổi. ·
HỆ HÔ HẤP
HỆ HÔ HẤP
- Tăng nhu cầu tiêu thụ oxy. - Đau xuất hiện hoặc tăng lên khi bệnh nhân hít thở
sâu hoặc ho.
- Các loại thuốc giảm đau dùng trong và sau mổ góp
phần làm suy hô hấp.
HỆ TIM MẠCH
Ñ Đau kích thích tế bào thần kinh giao
cảm
Tăng nhịp tim, huyết áp. Tăng tiêu thụ oxy cơ tim.. * Tăng nguy cơ thiếu máu cơ tim, nhồi
máu cơ tim (NMCT).
Huyết khối tĩnh mạch sâu: do tăng ứ đọng tĩnh
mạch, tăng kết dính tiểu cầu.
HỆ TIÊU HÓA, TIẾT NIỆU
Tiêu hóa: Đau có thể gây liệt ruột, buồn nôn,
ói, rối loạn nhu động ruột. Tiết niệu: Đau gây giảm trương lực bàng quang và niệu đạo → khó tiểu → kéo dài thời gian nằm viện.
HỆ NỘI TiẾT CHUYỂN HÓA
TĂNG
- Catecholamine. - Hormon dò hoùa (cortisol, ACTH, ADH, GH, glucagon, aldosterone, renine, angiotensine II).
Hormon đồng hóa (Insuline, Testosterone…)
GIẢM
Gây ứ muối, nước; tăng đường huyết, tăng axit béo tự do, thể ceton.
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐAU
Đặc điểm tâm sinh lý của bệnh nhân.
Vị trí, tính chất và thời gian phẫu thuật.
Chiều dài vết mổ và sang chấn phẫu thuật.
Kỹ thuật vô cảm trước, trong và sau phẫu thuật.
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐAU
Chăm sóc sau mổ
Sự tồn tại biến chứng quanh phẫu thuật..
Ổn định tâm lý BN, giải thích và thông tin đến BN.
Điều trị dự phòng để loại bỏ những kích thích gây đau trước mổ.
LƯỢNG GIÁ ĐAU
- Khó xác định chính xác. - Hiệu quả: “xin chào – tạm biệt”
THANG ĐIỀM ĐO CƯỜNG ĐỘ ĐAU
Thang điểm lời (VRS). Thang điểm số (NRS). Thang điểm nhìn (VAS). Thang Likert 5 điểm (Likert scale). Thang điểm mô tả (descriptive scale) Thang điểm hình, khuôn mặt ( Wong – Backer).
Thang điểm NRS
THANG LIKERT 5 ĐIỂM LƯỢNG GIÁ
Lúc này bạn thấy đau ở mức độ nào?
1.Đau rất ít 2. Đau ít 3. Đau vừa 4. Đau nặng 5. Đau dữ dội
VAS
không đau
• 0-0,5 cm: • 0,6- 4,4 cm: đau nhẹ • 4,5 – 7,4 cm: đau vừa đau nặng • > 7,5 cm:
Thang tổng hợp
Trong lâm sàng tổng hợp lại: Thang Likert 11 điểm.
THANG ĐIỂM Wong Baker faces
Kỹ thuật giảm đau sau mổ
1. Điều trị dự phòng đau sau mổ: Dùng thuốc giảm đau trước mổ, khi tiền mê. Giảm đau tích cực trong mổ bằng thuốc gây tê hoặc thuốc nhóm
opioid (thuốc phiện).
2. Giảm đau thường quy (thông dụng): Chủ yếu là sử dụng nhóm Morphinique (thuốc dạng morphin). +/- Phối hợp với thuốc ngủ và an thần. Giảm đau mạnh, tác động lên hệ thần kinh trung ương (CNS) bằng
cách kết hợp với các thụ thể morphinique
Đường dùng: uống, tọa dược dưới lưỡi, S/C, IM, IV hay
Truyền tĩnh mạch.
Giam đau đa phương thức
Theo mức độ nông, sâu
GIẢM ĐAU KHÔNG DƯỢC CHẤT
Nóng & Lạnh
NHIỆT
XOA BÓP
KT ĐIỆN
TÂM LÝ
Yên tâm, nhận thức, thái độ