![](images/graphics/blank.gif)
Bài giảng Đánh giá kiến thức về quản lý hen của bà mẹ có con bị hen tại Khoa Nội Hô Hấp BVNĐ1 năm 2017 - Ths.ĐD. Nguyễn Thị Rảnh
lượt xem 2
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Bài giảng Đánh giá kiến thức về quản lý hen của bà mẹ có con bị hen tại khoa nội hô hấp BVNĐ1 năm 2017 - Ths.ĐD. Nguyễn Thị Rảnh trình bày các nội dung chính sau: Mô tả kiến thức về QLH của bà mẹ có con bị hen tại Khoa Nội Hô Hấp - BVNĐ 1 năm 2017; Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến kiến thức QLH của bà mẹ có con bị hen tại Khoa Nội Hô Hấp BVNĐ 1 năm 2017.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Đánh giá kiến thức về quản lý hen của bà mẹ có con bị hen tại Khoa Nội Hô Hấp BVNĐ1 năm 2017 - Ths.ĐD. Nguyễn Thị Rảnh
- ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC VỀ QUẢN LÝ HEN CỦA BÀ MẸ CÓ CON BỊ HEN TẠI KHOA NỘI HÔ HẤP BVNĐ1 NĂM 2017 Ths.ĐD: Nguyễn Thị Rảnh 1
- NỘI DUNG 1 Đặt vấn đề 2 Mục tiêu nghiên cứu 3 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu 4 Kết quả nghiên cứu 5 Bàn luận 6 Kết luận 7 Kiến nghị
- ĐẶT VẤN ĐỀ HEN TE bệnh mãn tính, tần suất ngày càng Ảnh hường tăng đến sinh hoạt, thiệt hại kinh tế, tử vong Vai trò của người chăm sóc trẻ rất quan trọng
- MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.Mô tả kiến thức về QLH của bà mẹ có con bị hen tại Khoa Nội Hô Hấp - BVNĐ 1 năm 2017 2. Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến kiến thức QLH của bà mẹ có con bị hen tại Khoa Nội Hô Hấp BVNĐ 1 năm 2017 4
- ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Dân số chọn mẫu Trẻ từ 2-15t đang điều trị hen tại khoa nội hô hấp BVNĐ1 Thiết kế nghiên cứu Mô tả cắt ngang có phân tích Thời gian nghiên cứu Từ 03/2017 đến 07/2017
- ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp chọn mẫu: ❖Chọn mẫu toàn bộ ❖Bà mẹ có trẻ từ 2 tuổi đến 15 tuổi có sử dụng thuốc phòng ngừa hay không sử dụng thuốc phòng ngừa. ❖Đang được điều trị hen tại Khoa Nội hô hấp ❖Không thuộc tiêu chuẩn loại trừ và đồng ý tham gia nghiên cứu 6
- ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp thu thập số liệu Kiến thức: pv trực tiếp BM Thời gian 20 phút Xử lý và phân tích số liệu Dữ liệu sau khi thu thập sẽ được làm sạch, mã hóa Thống kê bằng phần mềm SPSS 20.0 Phân tích: sử dụng tần số và tỷ lệ % kiểm định sự liên quan: chi bình phương 7
- ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Bộ câu hỏi Phần A: thông tin người chăm sóc Phần B: đặc điểm trẻ Phần C: kiến thức về quản lý hen: 27 câu hỏi ❖Kiến thức chung (5 câu) ❖Biểu hiện hen (5 câu) ❖Yếu tố khởi phát (5 câu) ❖Biểu hiện nặng (5 câu) ❖Theo dõi, chăm sóc, xử trí tại nhà (7 câu) 8
- ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Cách tính điểm đánh giá hiểu biết của BM về kiến thức QLH Tổng điểm = 27. Dựa theo cách tính điểm phân loại trong y tế số điểm tương đương mức độ hiểu biết. Điểm trung bình Điểm tương đương Phân loại 22-27 ĐTĐ > 80% Tốt 18-22 65% ≤ ĐTĐ ≤ 80% Khá 14-18 51% ≤ ĐTĐ ≤ 65% Trung bình 7-14 25% ≤ ĐTĐ ≤ 51% Kém
- KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Bảng 1: Đặc điểm của bà mẹ TGNC Nhóm tuổi Tần số Tỷ lệ % Nghề nghiệp của Tần số Tỷ lệ % (n=228) mẹ (n=228) Nội trợ 53 23.2% Dưới 30 tuổi 150 65.8% Công nhân viên 78 34.2% Từ 31 đến 40 tuổi 53 23.2% chức Trên 41tuổi 25 11% Buôn bán 46 20.2% Kinh doanh 24 10.5% Trình độ học vấn Khác 27 11.8% Thấp ( cấp1, 2,3) 123 53.9% Nơi sống của mẹ Trung bình (TC, CĐ) 43 18.9% TPHCM 128 56.1% Tỉnh 99 43.4% Cao (Đại học trở lên) 62 27.2% Khác 1 0,4% Nơi sống # Trần Anh Tuấn, Đỗ Ngọc Thanh $ CS (2008): 43.8% Tuổi , Nghề Nghiệp: # Lê Trọng Chiểu (2012): 10% 10
- KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Bảng 2: Đặc điểm của bà mẹ tham gia NC Mức thu nhập của mẹ Tần số Tỷ lệ % Sử dụng Tần số Tỷ lệ (n=228) thuốc của bà (n=228) % 3.500.00 đ 147 64.5% Khác 31 13.6% Thuốc hít 51 22,4% Tiếp cận thông tin Thuốc phun 66 28,9% Nhân viên y tế 116 50,9% Báo đài, internet 78 34,2% Cả 3 loại trên 52 22,8% Khác 34 14,9% Mức thu nhập: # Lê Trọng chiểu Tiếp cận thông tin: # Nguyễn Thị Thúy (2009): 54,3%. Sử dụng thuốc: chưa tìm thấy nc # 11
- KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Bảng 3: Đặc điểm của trẻ tham gia NC Tuổi của bé Tần số (n=228) Tỷ lệ % Từ 2 đến dưới 5 tuổi 179 78.5% Tuổi: # Soc J.R và CS Từ 5 đến dưới 12 tuổi 43 18.9% Mehal JM và CS, Từ 12 tuổi đến 15 tuổi 6 2.6% Giới tính Giới tính: # Jones Trai 142 62.3% Bartlett Learning Gái 86 37.7% (2011) Tiền sử gia đình Có 97 42.5% Tiền sử gia đình, dị Không 131 57.5% ứng, số lần nv:# Tiền sử dị ứng Có 77 33.8% GINA 2010 Không 151 66.2% Số lần nhập viện Có 83 36.4% Không 145 63.6% 12
- KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Biểu đồ 1. Hiểu biết chung bệnh hen phế quản 70,0% 61,0% 57,0% 58,3% 60,0% 53,5% 48,2% 50,0% 40,0% 30,3% Đúng 30,0% 25,9% 23,7% 22,4% 22,8% 21,5% 21,5% Sai 19,3% 19,5% 20,0% 17,1% Không rõ 10,0% 0,0% Tiền căn gia Viêm mãn Nhiễm Điều trị Phòng ngừa đình tính trùng khỏi hoàn được toàn ➢ Nguyễn Trọng Chiểu $ CS(2012): 14,2% viêm mãn tính, 29.2%TC gia đình ➢ Nguyễn Thị Thúy $ CS(2009): 54,3% tiền căn gia đình ➢ Phan Thu Phương $CS( 2012): 88.5% không thể chữa khỏi
- KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Biểu đồ 2. Sự nhận biết của bà mẹ về các biểu hiện của hen 100,0% 87,7% 87,1% 90,0% 79,4% 80,0% 70,0% 64,5% 60,0% 50,0% Đúng 42,5% 40,0% Sai 28,5% 30,0% Không rõ 18,4% 28,9% 20,0% 17,1% 14,5% 11,4% 9,2% 7,5% 10,0% 6,1% 6,1% 0,0% Ho kéo dài Ho đêm, Khò khè Khó thở Đau ngực gần sáng ➢ Lê Trọng Chiểu $ CS (2012): Ho 73,3%, khò khè 94,2%, khó thở 32,5% ➢ Nguyễn Thị Thuý $ CS (2009): 59,8%
- KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Biểu đồ 3. Nhận biết của bà mẹ về yếu tố khởi phát cơn hen 80% 72% 70% 62% 58% 60% 53% 50% 43% 40% 29% 32% 30% 26% 18% 21% 25% Đúng 16% 21% 20% 12% 12% Sai 10% Không rõ 00% khói thuốc vận động tiếp xúc với dị ứng thức thay đổi lá, bụi, chất gắng thú nuôi ăn thời tiết nặng mùi.. sức, xúc trong nhà.. động mạnh.. ➢ E Wong & CS: biết yếu tố khởi phát cơn hen 89%, dị ứng thức ăn 77.1%, vận động gắng sức: 29.4% ➢ Lê Trọng Chiểu $ CS: 85,8% do thời tiết
- KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Biểu đồ 4. Nhận biết biểu hiện nặng của trẻ khi lên cơn hen 100,0% 87,7% 90,0% 80,0% 70,0% 60,0% 47,8% 50,0% 38,2% 37,3% 37,7% 36,0% Đúng 40,0% 35,5% 34,6% 31,6% 29,4% Sai 30,0% 26,8% 24,6% 20,6% 20,0% Không rõ 7,9% 10,0% 4,4% 0,0% Thở nhanh Thở phập Nói từng Bứt rứt, vật Tím tái phồng cánh đoạn ngắn, vã, kích mũi không nói thích được Lê Trọng Chiểu $ CS: tím tái 1,7%
- KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Biểu đồ 5. Hiểu biết của bà mẹ về kiến thức sử dụng thuốc 70,0% 65,8% 60,0% 50,0% 50,0% 42,5% 39,5% 39,9% 40,0% 37,3% 38,2% 35,1% 30,0% 27,2% Đúng 26,8% 22,8% 22,8% Sai 18,0% 20,6% 20,0% 13,6% Không rõ 10,0% 0,0% Cắt cơn Phòng ngừa Phòng ngừa Phòng ngừa Phòng ngừa Sabutamol dạng uống dạng hít dạng phun hen được dùng hằng ngày Chưa tìm thấy nc #
- KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Biểu đồ 6. Hiểu biết của bà mẹ về thời gian điều trị 90,0% 84,2% 80,0% 70,0% 60,0% 50,4% 50,0% 39,0%38,2% Đúng 40,0% Sai 30,0% 25,9% 22,8% 23,7% Không rõ 20,0% 10,0% 7,5% 8,3% 0,0% Khi hết biểu hiện Theo lời khuyên Theo lời khuyên bệnh của người nào đó có của thầy thuốc con bị hen ➢ Nguyễn Thị Thúy: 60,8% lời khuyên của thầy thuốc ➢ Đặng Hương Giang: 65,2% lời khuyên của thầy thuốc
- KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Biểu đồ 7. Quản lý chăm sóc trẻ bị hen tại nhà của bà mẹ 80% 74,6% 75,9% 70,2% 70% 60% 52,6% 50% 40% 34,6% 30% Đúng 18,4% Sai 20% 14,9% 16,2% 11,4% 12,7% 10,5% 7,9% Không rõ 10% 00% Nhà, phòng Tránh các yếu Tránh vận Tuân thủ sử ngủ sạch sẽ tố khởi phát động gắng sức dụng thông thoáng cơn hen thuốc, tái khám theo hẹn Trương Thị Bích Uyên : tránh các yếu tố khởi phát cơn hen 10,6%
- KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Biểu đồ 8. Hiểu biết của bà mẹ xử trí cơn hen tại nhà 80% 75,9% 72,4% 70% 60% 50% 41,2% 40% 37,7% 30% Đúng 21,1% 20% 16,7% 16,2% Sai 10% 11,4% 7,4% Không rõ 00% Khi trẻ lên cơn hen Đưa trẻ đi khám tại Đưa trẻ đến cơ sở y cấp: xịt 2 nhát cơ sở y tế càng sớm tế ngay lập tức khi Sabutamol cắt càng tốt biểu hiện nặng cơn, có thể lập lại sau mỗi 20p nếu cần thiết Chưa tìm thấy nghiên cứu trong và ngoài nước
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Đánh giá các hoạt động y tế - Đại học y dược Cần Thơ
34 p |
380 |
42
-
Bài giảng Đánh giá chức năng lọc cầu thận
31 p |
137 |
19
-
Bài giảng Bộ môn Dinh dưỡng: Các phương pháp đánh giá tình trạng dinh dưỡng - ThS. Phan Kim Huệ
40 p |
138 |
10
-
Bài giảng Đánh giá kiến thức chăm sóc bệnh hen của bà mẹ có con đang điều trị tại khoa nội tổng quát 2 Bệnh viện Nhi Đồng 1 thông qua công tác giáo dục sức khỏe
37 p |
54 |
7
-
Bài giảng Đánh giá chương trình chăm sóc sức khỏe ban đầu
14 p |
30 |
6
-
Bài giảng Đánh giá nước ối bằng siêu âm - BS. Nguyễn Anh Tuấn
18 p |
59 |
5
-
Bài giảng Dinh dưỡng cho các lớp Sau đại học 2014 - Bài 4: Đánh giá tình trạng dinh dưỡng
47 p |
111 |
5
-
Bài giảng Đánh giá kết quả truyền ối điều trị thiểu ối tại Bệnh viện Đa khoa quốc tế Vinmec
14 p |
56 |
4
-
Bài giảng Đánh giá kiến thức phòng ngừa tái tắc hẹp mạch vành của người bệnh sau đặt stent mạch vành qua da - TS. BS Nguyễn Thu Hương
21 p |
28 |
3
-
Bài giảng Lượng giá kiến thức ĐD/KTV về phòng, xử trí và chăm sóc phản vệ tại Bệnh viện Nhi Đồng Cần Thơ năm 2018 - CNĐD. Nguyễn Thị Hồng Ngọc
39 p |
39 |
3
-
Bài giảng Quản lý chất thải y tế dựa trên đánh giá kiến thức và thực hành của nhân viên y tế tại Bệnh viện Nhi Trung ương
21 p |
65 |
3
-
Bài giảng Dinh dưỡng cho các lớp Sau đại học 2014 - Bài 2: Đánh giá dinh dưỡng
46 p |
55 |
3
-
Bài giảng Quản lý chất thải y tế dựa trên đánh giá kiến thức và thực hành của nhân viên y tế tại Bệnh viện Nhi Trung ương - Ths. Đặng Thị Thu Hương
21 p |
32 |
3
-
Bài giảng Đánh giá nguy cơ tổn thương thận ở bệnh nhân hồi sức – BS. Đặng Thị Xuân
32 p |
31 |
2
-
Bài giảng Nghiên cứu chỉ số độ cứng động mạch bằng phương pháp đo huyết áp 24h ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát
27 p |
70 |
2
-
Bài giảng Phương pháp dạy học lâm sàng
232 p |
9 |
1
-
Bài giảng Đánh giá kiến thức chăm sóc bệnh hen của bà mẹ có con đang điều trị tại khoa Nội tổng quát 2 BV Nhi đồng 1 thông qua công tác giáo dục sức khỏe
37 p |
3 |
1
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)