Bài giảng Dịch tễ học - Bài 3: Đo lường sự kết hợp
lượt xem 94
download
Sau khi học xong bài 3 Đo lường sự kết hợp nằm trong bài giảng dịch tễ học sinh viên có thể sử dụng được các chỉ số đo lường sự kết hợp để đánh giá: nguyên nhân nhân gây bệnh, tầm quan trọng trong y tế công cộng, lập được bảng “2x2” về mối liên quan giữa bệnh và phơi nhiễm.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Dịch tễ học - Bài 3: Đo lường sự kết hợp
- DỊCH TỄ HỌC CƠ BẢN BÀI 3: ĐO LƯỜNG SỰ KẾT HỢP 1
- Mục tiêu bài học 1. Sử dụng được các chỉ số đo lường sự kết hợp để đánh giá: Nguyên nhân nhân gây bệnh Tầm quan trọng trong y tế công cộng. 2. Lập được bảng “2x2” về mối liên quan giữa bệnh và phơi nhiễm 3. Tính toán và phiên giải được: Nguy cơ tương đối (RR) và tỷ số chênh (OR) Nguy cơ qui thuộc (AR) 2 Nguy cơ qui thuộc quần thể (PAR)
- ? E D Nếu một bệnh D thường xuất hiện nhiều hơn ở những người có một đặc trưng E so với những người không có đặc trưng E đó thì ta thấy có một sự “kết hợp” giữa E và D. Khi E xảy ra trước D và những cá thể mang đặc tính E có nguy cơ mắc bệnh D cao hơn thì ta nói E là yếu tố nguy cơ của bệnh D. Vấn đề là độ lớn của nguy cơ đến mức nào. 3
- Đo lường sự kết hợp Là so sánh sự xuất hiện bệnh ở hai nhóm: – Phơi nhiễm – Không phơi nhiễm Mục đích đo lường sự kết hợp – Xác định các nguyên nhân gây bệnh – Xác định mối liên hệ giữa phơi nhiễm và bệnh – Ước tính mức độ gây bệnh của một yếu tố nguy cơ ngăn ngừa sự phát triển của bệnh nếu loại bỏ yếu tố nguy cơ 4
- Các loại đo lường Đo lường tương đối – Nguy cơ tương đối (RR) – Tỷ số chênh (OR) Đo lường tuyệt đối – Nguy cơ qui thuộc (AR) – Nguy cơ qui thuộc quần thể (PAR) 5
- Nguy cơ tương đối Tỉ lệ mới mắc của nhóm “cã phơi nhiễm” RR = Tỉ lệ mới mắc của nhóm “không cã phơi nhiễm” Nguy cơ tương đối (Relative risk) còn được gọi là tỷ số nguy cơ (Risk ratio) Cho biết độ mạnh của sự kết hợp 6
- Phiên giải nguy cơ tương đối RR = 1: Không có mối liên quan giữa phơi nhiễm và bệnh RR > 1: Mối quan hệ “dương tính” (phơi nhiễm là nguy cơ gây bệnh) RR < 1: Mối quan hệ “âm tính” 7 (phơi nhiễm là yếu tố “bảo vệ”)
- Bảng 2 x 2 This image cannot currently be displayed. Bệnh Có Không Có a b Phơi nhiễm Không c d a RR a b a (c d ) c c (a b ) 8 cd
- Bảng 2 x 2 Bệnh Có Không Có a b Phơi nhiễm Không c d Tỷ số chênh (Odd Ratio - OR) là ước lượng tương đối của RR, so sánh tỉ số có và không phơi nhiễm giữa nhóm có và không có bệnh a OR c ad b bc 9 d
- Ví dụ This image cannot currently be displayed. Ung thư phổi Có Không Tổng Có 25 475 500 Hút thuốc lá Không 5 495 500 Những người hút thuốc 25 lá có nguy cơ mắc ung RR 500 25 500 5 thư phổi cao gấp 5 lần 5 5 500 những người không hút 500 thuốc lá 10
- Câu hỏi thực hành 1 Trong NC về mối liên quan giữa ung thư thực quản và tình trạng uống rượu, nhóm NC theo dõi 9000 người không bị ung thư thực quản. Trong đó, 2000 người thường xuyên uống rượu ((≥7 cốc/tuần), 7000 người ít uống (
- Ví dụ (tiếp) This image cannot currently be displayed. Ung thư thực quản Có Không Tổng Nhiều 14 6986 7000 Uống rượu Ít 10 1990 2000 KL? 10 RR 2000 10 7000 2,5 14 14 2000 7000 12
- Câu hỏi thực hành 2 Trong NC về mối liên quan giữa ung thư thực quản và tình trạng uống rượu, nhóm NC điều tra thông tin về tiền sử uống rượu của 100 người bị ung thư thực quản và 400 người không bị ung thư thực quản. Kết quả cho thấy, có 20 người thường xuyên uống rượu ((≥7 cốc/tuần) trong số những người bị ung thư thực quản và 40 người thường xuyên uống rượu trong nhóm những người không bị ung thư thực quản. Hãy so sánh nguy cơ ung thư thực quản giữa nhóm uống rượu nhiều và nhóm 13 uống rượu ít.
- Ví dụ (tiếp) This image cannot currently be displayed. Ung thư thực quản Có Không Nhiều 20 40 Uống rượu Ít 80 360 Tổng 100 400 20 80 20 360 2, 25 KL? OR 40 40 80 360 14
- Một số lưu ý Mới mắc của nhóm có phơi nhiễm RR = Mới mắc của nhóm không có phơi nhiễm Có thể là tỉ lệ mới mắc tích lũy hoặc tỉ suất mới mắc Áp dụng cho các nghiên cứu mà theo dõi được quá trình từ phơi nhiễm đến khi mắc bệnh (thuần tập, thực nghiệm) 15
- Một số lưu ý (tiếp) Tỉ số có/không phơi nhiễm ở nhóm bệnh OR = Tỉ số có/không phơi nhiễm ở nhóm chứng (không bệnh) Là ước lượng của RR, khi tình trạng mắc của bệnh là nhỏ (thông thường, dưới 10%) Thường được sử dụng trong nghiên cứu bệnh chứng 16
- Nguy cơ quy thuộc Là hiệu số nguy cơ giữa hai nhóm (vd. nhóm có phơi nhiễm và nhóm không có phơi nhiễm) Mới mắcphơi nhiễm – Mới mắckhông phơi nhiễm Phản ánh chênh lệch nguy cơ do hay được quy cho sự khác biệt về phơi nhiễm giữa hai nhóm Số có thể phòng ngừa được nếu loại bỏ 17 yếu tố phơi nhiễm
- Ví dụ Nghiên cứu bệnh tả (John Snow) – Khu vực sử dụng nguồn nước do công ty Southwark cung cấp: 884 tử vong/167.654 ≈ 5/1000 – Khu vực sử dụng nguồn nước do công ty Lambeth cung cấp 18 tử vong/19.133 ≈ 0,9/1000 18
- Ví dụ Sosánh nguy cơ tử vong giữa 2 khu vực: – Nguy cơ tương đối: ? – Nguy cơ qui thuộc: ? so với ở khu vực Lambeth, sống ở khu vực Southwark làm tăng thêm 4,1 tử vong/1000 19
- Hút thuốc lá và đột quị của nữ y tá ở Mỹ 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Dịch tễ học - Bài 4: Các thiết kế nghiên cứu dịch tễ học
24 p | 558 | 80
-
Bài giảng Dịch tễ học - Bài 7: Dịch tễ học và dự phòng
31 p | 608 | 69
-
Bài giảng Dịch tễ học ứng dụng trong nghiên cứu sức khỏe cộng đồng - ĐH Y Dược TP. HCM
61 p | 339 | 65
-
Bài giảng: Dịch tễ học nhóm bệnh truyền nhiễm đường tiêu hóa - GV. Hoàng Thị Phương Trang
26 p | 374 | 65
-
Bài giảng: Dịch tễ học nhóm bệnh truyền nhiễm qua đường Da - Niêm mạc - GV. Hoàng Thị Phương Trang
42 p | 234 | 53
-
Bài giảng Dịch tễ học - Bài 8: Giám sát y tế công cộng
25 p | 358 | 52
-
Bài giảng Dịch tễ học HIV/AIDS trên thế giới và tại Việt Nam
25 p | 361 | 46
-
Bài giảng Dịch tễ học - Bài 5: Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả nghiên cứu dịch tễ học
30 p | 271 | 45
-
Bài giảng Dịch tễ học bệnh ung thư - PGS. TS. Đoàn Huy Hậu
47 p | 182 | 38
-
Bài giảng Dịch tễ học - Bài 6: Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả NC DTH
12 p | 172 | 33
-
Bài giảng Dịch tễ học - Bài 9: DTH trong hình thành chính sách y tế và lập kế hoạch
13 p | 151 | 23
-
Bài giảng Dịch tễ học bệnh dại - BS. Trần Nguyễn Du
28 p | 44 | 9
-
Bài giảng Dịch tễ học: Phương pháp nghiên cứu dịch tễ học - BS. Nguyễn Văn Thịnh
35 p | 46 | 6
-
Bài giảng Dịch tễ học bệnh lao phổi - ThS. BS. Trần Nguyễn Du
28 p | 46 | 4
-
Bài giảng Dịch tễ học - Trường ĐH Võ Trường Toản (Năm 2022)
62 p | 12 | 4
-
Bài giảng Dịch tễ học cơ bản: Phần 1 - Trường ĐH Võ Trường Toản
80 p | 11 | 3
-
Bài giảng Dịch tễ học cơ bản: Phần 2 - Trường ĐH Võ Trường Toản
40 p | 11 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn