
Bài giảng Nguyên lý kiểm định và Kiểm định thống kê - TS. Nguyễn Thị Minh Trang
lượt xem 0
download

Bài giảng Nguyên lý kiểm định và Kiểm định thống kê, được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Khái niệm kiểm định giả thuyết; Khái niệm P value; Sai lầm và năng lực thống kê; Kiểm định biến định tính; Kiểm định biến định lượng;...Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Nguyên lý kiểm định và Kiểm định thống kê - TS. Nguyễn Thị Minh Trang
- NGUYÊN LÝ KIỂM ĐỊNH KIỂM ĐỊNH THỐNG KÊ 1 TS. Nguyễn Thị Minh Trang Bộ môn Thống kê – Khoa Y tế Công cộng Đại học Y Dược TPHCM Email: drminhtrang@gmail.com 17/01/2021
- NỘI DUNG 1 • Khái niệm kiểm định giả thuyết 2 • Khái niệm P value 3 • Sai lầm và năng lực thống kê 4 • Kiểm định biến định tính 5 • Kiểm định biến định lượng 17/01/2021 2
- ➢ GIẢ THUYẾT (GT) 3 1. KHÁI NIỆM ➢ KIỂM ĐỊNH GT Giả thuyết: Hypothesis Kiểm định giả thuyết: Hypothesis testing 17/01/2021
- KHÁI NIỆM VỀ GIẢ THUYẾT Giả thuyết: Mệnh đề có thể kiểm định được về việc dự đoán mối liên quan giữa 2 hoặc nhiều biến số với nhau. Ví dụ: Nghiên cứu về mối liên quan giữa mất ngủ và điểm số thi có giả thuyết là “Những người mất ngủ sẽ có điểm số thi thấp hơn những người ngủ đủ giấc” 4
- KHÁI NIỆM VỀ GIẢ THUYẾT Ví dụ: ▪ Nghiên cứu về mối liên quan giữa tiền căn gia đình về K vú và K vú -> Giả thuyết của NC này là: ………………………………………………………………. ▪ Note: lưu ý về loại biến số nghiên cứu 5
- KHÁI NIỆM VỀ GIẢ THUYẾT Giả thuyết Ho và Ha: • Ho (o: null hypothesis): Không có sự liên hệ thống kê nào. • Ha (a: alternative): đảo thuyết. 17/01/2021 6
- KHÁI NIỆM VỀ GIẢ THUYẾT Giả thuyết Ho và Ha: • Ho (o: null): Không có sự khác biệt về điểm số thi giữa 2 nhóm người mất ngủ và ngủ đủ giấc • Ha (a: alternative): đảo thuyết. Có sự khác biệt về điểm số thi giữa 2 nhóm người mất ngủ và ngủ đủ giấc 7
- KHÁI NIỆM VỀ GIẢ THUYẾT Ví dụ: Nghiên cứu về mối liên quan giữa tiền căn gia đình về K vú và K vú -> Giả thuyết Ho là: ………………………………………………………………. -> Giả thuyết Ha là: ………………………………………………………………. 17/01/2021 8 Note: lưu ý về loại biến số nghiên cứu
- KHÁI NIỆM KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT Nguyên tắc dựa trên “Phương pháp phản chứng” ▪ Nếu {A=>B không xảy ra} thì {B xảy ra=>A không xảy ra} Ví dụ: Nếu BN bị tắc ruột (A) thì BN sẽ không trung tiện (không B) Do BN trung tiện bình thường (B) nên BN không bị tắc ruột (không A) 17/01/2021 9
- KHÁI NIỆM KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT Nguyên tắc dựa trên “Phương pháp phản chứng” ▪ Gọi: T là biến cố nghiên cứu P(T) là xác suất của biến cố T ▪ Nếu {Ho=>T hiếm xảy ra} thì {T xảy ra=>Ho hiếm xảy ra} ▪ Nếu {Ho=>P(T) nhỏ} thì {T xảy ra=>P(Ho) nhỏ} 17/01/2021 10
- QUI TRÌNH KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT 1. Xây dựng giả thuyết Ho 2. Chọn lựa kiểm định thích hợp 3. Tính giá trị thống kê của kiểm định đã chọn 4. Tính xác suất thống kê (giá trị P) từ giá trị thống kê tính được 5. Nêu kết luận dựa trên giá trị P (P-value) 17/01/2021 11
- QUI TRÌNH KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT ▪ Ví dụ: Nghiên cứu về mối liên quan giữa tiền căn gia đình có K vú và mắc K vú. Giả sử tỷ lệ K vú quan sát trong mẫu NC cho nhóm có tiền căn là 5% và nhóm không có tiền căn là 2%. ▪ Các bước xây dựng kiểm định thống kê 1. Xây dựng GT Ho: Không có mối liên hệ giữa tiền căn gđ và K vú hay Tỷ lệ K vú/ nhóm tiền căn gđ = Tỷ lệ K vú/ không tiền căn P1=P2 17/01/2021 12
- QUI TRÌNH KIỂM ĐỊNH GT ▪ Ví dụ: Nghiên cứu về mối liên quan giữa tiền căn gia đình có K vú và mắc K vú. Giả sử tỷ lệ K vú quan sát trong mẫu NC cho nhóm có tiền căn là 5% và nhóm không có tiền căn là 2%. ▪ Các bước xây dựng kiểm định thống kê 2. Chọn kiểm định phù hợp: Kiểm định Chi bình phương để so sánh 2 tỷ lệ 17/01/2021 13
- QUI TRÌNH KIỂM ĐỊNH GT ▪ Ví dụ: Nghiên cứu về mối liên quan giữa tiền căn gia đình có K vú và mắc K vú. Giả sử tỷ lệ K vú quan sát trong mẫu NC cho nhóm có tiền căn là 5% và nhóm không có tiền căn là 2%. ▪ Các bước xây dựng kiểm định thống kê 3. Tính giá trị thống kê của kiểm định đã chọn Giá trị thống kê của Chi bình phương là χ2 17/01/2021 14
- QUI TRÌNH KIỂM ĐỊNH GT ▪ Ví dụ: Nghiên cứu về mối liên quan giữa tiền căn gia đình có K vú và mắc K vú. Giả sử tỷ lệ K vú quan sát trong mẫu NC cho nhóm có tiền căn là 5% và nhóm không có tiền căn là 2%. ▪ Các bước xây dựng kiểm định thống kê 4. Tính xác suất thống kê (giá trị P) từ giá trị thống kê tính được Tra bảng χ2 theo độ tự do hoặc dùng phần mềm thống kê 17/01/2021 15
- QUI TRÌNH KIỂM ĐỊNH GT ▪ Ví dụ: Nghiên cứu về mối liên quan giữa tiền căn gia đình có K vú và mắc K vú. Giả sử tỷ lệ K vú quan sát trong mẫu NC cho nhóm có tiền căn là 5% và nhóm không có tiền căn là 2%. ▪ Các bước xây dựng kiểm định thống kê 5. Kết luận Giả sử P(K vú /Ho)
- QUI TRÌNH KIỂM ĐỊNH GT ▪ Các bước xây dựng kiểm định thống kê 5. Kết luận Giả sử P(K vú /Ho) Bác bỏ GT Ho
- 18 2. KHÁI NIỆM P VALUE 17/01/2021
- KHÁI NIỆM VỀ P-VALUE • Nghiên cứu về tiền căn gia đình và Ung thư vú • Giả sử tỷ lệ mắc Ung thư vú ở phụ nữ không có tiền căn gia đình là 2% • Câu hỏi: Vậy phụ nữ có tiền căn gia đình bị K vú có tỷ lệ bị K vú khác so với tỷ lệ trên không? • Đặt giả thuyết Ho và Ha 𝐻0 : 𝑝 = 0.02 𝐻 𝐴 : 𝑝 ≠ 0.02 19
- KHÁI NIỆM VỀ P-VALUE • Chọn 𝑁 = 100 phụ nữ có tiền căn gia đình bị K vú • Quan sát 𝑋 = # phụ nữ trong nhóm này bị K vú • Chú ý: Nếu GT 𝐻0 is đúng, chúng ta trông đợi rằng số phụ nữ này tương tự như số phụ nữ không có tiền căn gia đình • Cụ thể, chúng ta trông đợi rằng 2 trong số 100 người phụ nữ này bị K vú (dựa theo 𝐻0 : 𝑝 = 0.02) • Giả sử chúng ta quan sát thấy 𝑋 = 5 ca K vú (5%) 20

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nguyên lý X quang lồng ngực - BS. lâm Đông Phong - ĐH Y dược Cần Thơ
195 p |
285 |
62
-
X quang ngực
94 p |
163 |
39
-
Bài giảng Thống kê y tế: Bài 1 - Y tế công cộng Đồng Tháp
30 p |
287 |
36
-
BỆNH LÝ VIÊM ĐA DÂY THẦN KINH (Kỳ 1)
5 p |
173 |
27
-
Bài giảng Thông khí nhân tạo áp lực dương nguyên lý cơ bản và thực hành lâm sàng - BS. Phùng Nam Lâm
75 p |
153 |
24
-
Bài giảng Phân loại chỉ định mổ lấy thai
25 p |
157 |
18
-
Bài giảng Bàn chân đái tháo đường
46 p |
219 |
16
-
Bài giảng Quản lý một số bệnh mạn tính không lây nhiễm ở tuyến cơ sở theo nguyên lý y học gia đình - PGS.TS. Trần Khánh Toàn
51 p |
68 |
6
-
SUY THẬN CẤP – PHẦN 2
11 p |
76 |
5
-
Bài giảng Sử dụng phương tiện phòng hộ cá nhân
31 p |
48 |
5
-
Bài giảng Giới thiệu môn Quản lý chất lượng dịch vụ y tế - ĐH Y tế công cộng
14 p |
21 |
4
-
Nguyên nhân Loạn nhịp tim
12 p |
54 |
3
-
Bài giảng Chẩn đoán rối loạn kiềm
63 p |
57 |
3
-
Bài giảng Các quy định liên quan đến thuốc phải kiểm soát đặc biệt
69 p |
6 |
1
-
Bài giảng Quản lý chất lượng thuốc
36 p |
1 |
1
-
Bài giảng Điều trị bệnh thận mạn và suy thận mạn - PGS. TS. BS Trần Thị Bích Hương
32 p |
1 |
1
-
Bài giảng Kiểm soát nhiễm khuẩn: Bài 5 - Hướng dẫn khử khuẩn - tiệt khuẩn trong xử lý y dụng cụ
75 p |
1 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
