Bài giảng Dịch vụ FTP - Âu Bửu Long, Lê Minh Triết
lượt xem 14
download
Bài giảng Dịch vụ FTP giới thiệu tới các bạn những nội dung về FTP server; cài đặt VSFTPD; cấu hình VSFTPD; cấu hình virtual FTP server; những tài nguyên khác hỗ trợ VSFTPD. Mời các bạn tham khảo bài giảng để bổ sung thêm kiến thức về lĩnh vực này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Dịch vụ FTP - Âu Bửu Long, Lê Minh Triết
- Dịch vụ FTP Âu Bửu Long – Lê Minh Triết Phiên bản 2014
- Nội dung 1. TỔNG QUAN. 2. FTP SERVER. 3. CÀI ĐẶT VSFTPD. 4. CẤU HÌNH VSFTPD. 5. CẤU HÌNH VIRTUAL FTP SERVER. 6. NHỮNG TÀI NGUYÊN KHÁC HỖ TRỢ VSFTPD.
- 1. TỔNG QUAN • FTP (File Transfer Protocol) là một trong những dịch vụ thông dụng để truyền (upload) và nhận (download) tập tin giữa máy cục bộ (Local) và máy ở xa (Remote). • Giao thức FTP được xây dựng dựa trên chuẩn TCP/IP. • FTP có hai thành phần : FTP Client và FTP Server. • FTP Server sử dụng 2 port: + Port 20: dùng để truyền dữ liệu (data port). + Port 21: dùng để truyền lệnh (command port). • Có hai cơ chế : + Active. + Passive.
- 1. TỔNG QUAN • Tuỳ theo phiên bản của Linux thì chúng ta có các phần mềm FTP Server khác nhau: • wu-ftpd: dành cho các phiên bản trước RH 9.0 • vsftpd: dành cho phiên bản RH 9.0 trở về sau. • Ngoài ra còn có nhiều phần mềm chạy FTP server khác như CrushFTP, ProFTPD, Pure-FTPd... • Có hai cách cấu hình FTP Server thông dụng: • Private FTP Server (user-only site). • Anonymous FTP Server.
- 2. FTP SERVER Cơ chế Active: • Bước1: client dùng một cổng lệnh ngẫu nhiên không dành riêng (port N >1024) kết nối vào cổng 21 của FTP Server. • Bước2: server gởi xác nhận ACK về cổng lệnh (port N) của client. • Bước3: server khởi tạo kết nối từ cổng20 của mình đến cổng dữ liệu mà client đã khai báo (port N+1). • Bước4: client gởi ACK phản hồi cho server thông qua cổng dữ liệu.
- 2. FTP SERVER Cơ chế Passive: • Bước1: client dùng một cổng lệnh ngẫu nhiên không dành riêng (port N >1024) kết nối vào cổng 21 của FTP Server. • Bước2: server sẽ mở cổng dữ liệu không dành riêng bất kỳ P(P>1024) và gởi lệnh Port P cho client. • Bước3: client tạo kết nối truyền dữ liệu từ cổng dữ liệu của nó (port N+1) đến cổng dữ liệu P của server. • Bước4: server trả lời bằng xác nhận ACK về cho cổng dữ liệu của client.
- 3. CÀI ĐẶT VSFTPD. • Vsftpd (Very Secure FTP Daemon): là một package giúp cấu hình FTP server trong RedHat Linux 9.0. Nó được phát triển xoay quanh tính năng nhanh, ổn định và an toàn. • Cài đặt: (Các bản Linux gốc redhat) Cài đặt package: vsftpd*.rpm Dùng lệnh: yum -y install vsftpd
- 4. CẤU HÌNH VSFTPD. • Những tập tin liên quan đến cấu hình vsftpd: - /etc/vsftpd/vsftpd.conf: tập tin cấu hình chính. - /etc/vsftpd.ftpusers: liệt kê những người dùng không được phép login vào vsftpd. - /etc/vsftpd.user_list: tập tin này được cấu hình để cấm hay cho phép những người dùng được liệt kê truy cập FTP Server. Điều này phụ thuộc vào tuỳ chọn userlist_deny được xét YES hay NO trong tập tin cấu hình. Lưu ý: người dùng đã liệt kê trong tập tin này thì không được xuất hiện trong vsftpd.ftpusers - /var/ftp: thư mục gốc của user anonymous.
- 4. CẤU HÌNH VSFTPD. • Những tuỳ chọn cấu hình Vsftpd : Tất cả những cấu hình của vsftpd được lưu giữ trong tập tin cấu hình /etc/vsftpd/vsftpd.conf. Mỗi tuỳ chọn trong tập tin này có dạng như sau: = • Những tuỳ chọn được thiết lập như sau : listen=YES/NO:Cấu hình ftp chạy ở chế độ standalone session_support=YES/NO: VSFTPD quản lý giao dịch login của người dùng.
- CẤU HÌNH VSFTPD (tt). Điều khiển truy cập: anonymous_enable=YES/NO : người dùng anonymous được phép login vào FTP Server. cmds_allowed : Chỉ ra danh sách các lệnh ftp (cách nhau bởi dấu phẩy) được cho phép bởi FTP Server. ftpd_banner : dòng thông báo sẽ hiển thị khi người dùng kết nối đến FTP Server. local_enable==YES/NO : cho phép người dùng cục bộ login vào FTP Server. userlist_deny=YES và userlist_enable=NO : thì tất cả những người dùng cục bộ bị cấm truy cập trừ những người dùng được chỉ ra trong userlist_file.
- CẤU HÌNH VSFTPD (tt). userlist_deny=NO và userlist_enable=YES : thì tất cả những người dùng được chỉ ra trong userlist_file bị cấm truy cập. userlist_file=/etc/vsftpd.user_list : chỉ ra tập tin lưu danh sách người dùng. Người dùng Anonymous: anon_mkdir_write_enable=YES/NO : kết hợp với write_enable=YES thì người dùng anonymous được phép tạo thư mục mới trong thư mục cha có quyền ghi. anon_root : chỉ ra thư mục gốc của user anonymous, mặc định là /var/ftp.
- CẤU HÌNH VSFTPD (tt). anon_upload_enable=YES/NO : kết hợp với write_enable=YES thì người dùng anonymous được phép upload tập tin trong thư mục cha có quyền ghi. anon_world_readable_only=YES : user anonymous chỉ được phép download những tập tin có quyền đọc. no_anon_password=YES/NO : yêu cầu user anonymous nhập vào password lúc đăng nhập. Người dùng cục bộ: local_enable=YES/NO : cho phép người dùng cục bộ truy cập đến Server. chmod_enable=YES/NO : cho phép người dùng thay đổi quyền hạn trên tập tin.
- CẤU HÌNH VSFTPD (tt). chroot_local_user=YES/NO : người dùng di chuyển đến home directory của mình sau khi login vào. guest_enable=YES/NO : cho phép người dùng anonymous login vào như user guest, mà được chỉ ra trong guest_username. guest_username : chỉ ra username của người dùng guest (user mặc định ftp). local_root: chỉ ra thư mục khi người dùng cục bộ login vào. Thư mục: dirlist_enable=YES/NO : người dùng được phép xem nội dung của thư mục.
- CẤU HÌNH VSFTPD (tt). dirmessage_enable=YES/NO : hiển thi ra 1 thông điệp khi người dùng di chuyển vào thư mục. Thông điệp này được lưu trong tập tin có tên .message và được chỉ ra trong tuỳ chọn message_file. message_file : chỉ ra tên của tập tin lưu thông điệp. Truyền tập tin: download_enable=YES/NO : cho phép download. chown_uploads=YES/NO : tất cả những tập tin được upload bởi user anonymous được sở hữu bởi user được chỉ ra trong chown_username. chown_username : chỉ ra user sở hữu những tập tin được upload bởi user anonymous (mặc định là user root). write_enable=YES/NO : cho phép xoá, thay đổi và lưu trữ tập tin.
- CẤU HÌNH VSFTPD (tt). Network: accept_timeout : chỉ ra thời gian một client sử dụng chế độ passive để thiết lập kết nối đến Server. Tính bằng giây. anon_max_rate : chỉ ra tốc độ truyền dữ liệu tối đa cho người dùng anonymous. Tính bằng byte/second. connect_timeout : chỉ ra thời gian một client sử dụng chế độ active để trả lời kết nối đến Server. Tính bằng giây. data_connect_timeout : chỉ ra thời gian truyền dữ liệu tối đa. Khi kết thúc thời gian cho phép kết nối từ client sẽ bị đóng. max_clients : chỉ ra số client tối đa đồng thời truy cập đến Server.
- CẤU HÌNH VSFTPD (tt). Logging: dual_log_enable xferlog_enable xferlog_file vsftpd_log_file Khởi động vsftpd: Sau khi đã thiết lập các thông số cấu hình, thì ta phải khởi động lại vsftpd bằng lệnh sau: #/etc/init.d/vsftpd restart
- 5. CẤU HÌNH VIRTUAL FTP Svr. a) Tạo thêm một địa chỉ IP ảo (vd: 1.2.3.4) b) Tạo tập tin .conf trong thư mục /etc/vsftpd/ và mô tả các thông tin sau: listen=YES listen_address=1.2.3.4 connect_form_port_20=YES anonymous_enable=YES anon_root= ftpd_banner= Welcome to Virtual FTP Server . . . pam_service_name=vsftpd User cục bộ được local_enable=YES phép truy cập. c) Chỉnh sửa fie /etc/vsftpd/vsftpd.conf thêm chỉ dẫn listen_address= d) Sau đó khởi động lại vsftpd bằng lệnh sau: #/etc /init.d/vsftpd restart
- Tóm tắt & Thảo luận
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Thiết kế mạng Lan - Wan part 3
17 p | 241 | 102
-
Bài giảng Dịch vụ mạng - Chương 2: File Transfer Protocol
53 p | 242 | 60
-
Tầng Liên Kết Dữ Liệu
38 p | 231 | 56
-
Bài giảng Quản trị mạng Linux: Bài 5 - TC Việt Khoa
40 p | 246 | 54
-
BÀI GIẢNG MẠNG & TRUYỀN THÔNG (ThS.Nguyễn Văn Chức) - Chương 4. Giao thức TCP/IP và mạng Internet (tt)
16 p | 140 | 28
-
Bài giảng Quản trị mạng microsoft windows: Chương 6 - Bùi Minh Quân
42 p | 127 | 15
-
Bài giảng Mạng máy tính - Bài số 15: File server
26 p | 79 | 14
-
Bài giảng Mạng máy tính: Bài 4 (Chương II) - ThS. Nguyễn Cao Đạt
39 p | 101 | 13
-
Bài giảng Quản trị mạng: Chương 5 - Phan Thị Thu Hồng
76 p | 85 | 13
-
Bài giảng Quản trị và bảo trì hệ thống: Quản trị Web Server và FTP Server
42 p | 44 | 9
-
Bài giảng Dịch vụ mạng Linux: Chương 5 - Phạm Mạnh Cương
6 p | 90 | 9
-
Bài giảng Internet - Phần 5: FTP
9 p | 56 | 6
-
Bài giảng Quản trị mạng - Chương 5: Xây dựng các dịch vụ
41 p | 52 | 5
-
Bài giảng Dịch vụ mạng Linux - Chương 5: Dịch vụ FPT, FPT - DNS
6 p | 44 | 4
-
Bài giảng Mạng máy tính: Chương 6 - ThS. Huỳnh Thanh Hòa
46 p | 65 | 4
-
Bài giảng Mạng máy tính - Chương 6: Tầng ứng dụng
60 p | 10 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn