intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Điểm nổi bật trong lĩnh vực cấp cứu tim mạch năm qua - BS. Nguyễn Thanh Hiền

Chia sẻ: ViGuam2711 ViGuam2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:31

28
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Điểm nổi bật trong lĩnh vực cấp cứu tim mạch năm qua trình bày các nội dung chính sau: Cấp cứu ngưng tim, hồi sức tim mạch, hội chứng mạch vành cấp, kháng đông,... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết bài giảng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Điểm nổi bật trong lĩnh vực cấp cứu tim mạch năm qua - BS. Nguyễn Thanh Hiền

  1. ĐIỂM NỔI BẬT TRONG LĨNH VỰC CẤP CỨU TIM MẠCH NĂM QUA BS Nguyễn Thanh Hiền
  2. NỘI DUNG • CẤP CỨU NGƯNG TIM • HỒI SỨC TIM MẠCH • HỘI CHỨNG MẠCH VÀNH CẤP • KHÁNG ĐÔNG Acute Cardiovascular Care Association 2018 ESC 2018 ACC/AHA 2018 Irwin and Rippe’s Intensive Care Medicine 8TH 2018 Guideline 2017, 2018 …
  3. CẤP CỨU NGƯNG TIM CPR CƠ HỌC: ĐỐI TƯỢNG? KHI NÀO? CÁCH HOẠT ĐỘNG? • Ấn tim hiệu quả là yếu tố thiết yếu trong quy trình hồi sinh ở bệnh nhân ngưng tim. Dù với tầm quan trọng như vậy, việc thực hiện hồi sinh tim phổi hiệu quả liên tục vẫn thường không đạt được trên thực hành lâm sàng. • Dụng cụ hỗ trợ CPR có thể được phân loại thành 2 nhóm chính: dụng cụ dạng dải băng phân bố lực và dụng cụ dạng piston, dựa trên cơ chế tạo nhát ấn tim: • Máy Autopulse (Zoll Medical, Chelmsford, MA, Mỹ ) là máy dạng băng phân bố lực • Máy LUCAS (Physio-Control Inc./Jolife AB, Lund, Thụy Điển ) là máy piston • Lợi ích chính trên lý thuyết của những dụng cụ này là khả năng tạo những nhát ấn tim hiệu quả - liên tục, hỗ trợ cải thiện tình trạng huyết động khi xảy ra ngưng tuần hoàn. Poole et al. Critical Care (2018) 22:140 ESC 2018
  4. CẤP CỨU NGƯNG TIM CPR CƠ HỌC: ĐỐI TƯỢNG? KHI NÀO? CÁCH HOẠT ĐỘNG? Máy AutoPulse sử The LUCAS® 1 Chest Compression System hoạt The LUCAS® 2 Chest dụng dải băng rộng để động bởi xi lanh khí nén từ hệ Compression System phân bố lực ép toàn thống âm tường hoặc bình khí hoạt động bằng điện lồng ngực nén ACLS GUIDELINE. 5TH 2017
  5. CPR CƠ HỌC: ĐỐI TƯỢNG? KHI NÀO? CÁCH HOẠT ĐỘNG? Tóm tắt một số nghiên cứu ngẫu nhiên có đối chứng so sánh giữa việc sử dụng CPR cơ học và CPR bằng tay ở những trường hợp ngưng tuần hoàn nội viện Dụng cụ dải băng phân bố lực Dụng cụ piston Haperin và cs Taylor và cs Lu và cs Thiết kế nghiên cứu RCT đơn trung tâm đánh giá RCT đơn trung tâm đánh giá RCT đơn trung tâm đánh giá hiệu quả vượt trội hiệu quả vượt trội hiệu quả vượt trội Ngẫu nhiên hóa Bệnh nhân(tỉ lệ 1:1) Bệnh nhân(tỉ lệ 1:1) Bệnh nhân(tỉ lệ 1:1) Tiêu chuẩn chọn vào Ngưng TH nội viện dưới 20 Ngưng TH nội viện dưới 10 Ngưng TH nội viện dưới 10 nghiên cứu phút, dùng dụng cụ sau đặt Nội phút phút khí quản và Adrenaline Mẫu nghiên cứu 34 50 150 Trụ sở nghiên cứu Mỹ Mỹ Trung Quốc Thực hiện hiệu quảAcademic Nhà tài trợ CPR là yếu tố hiệu chỉnhAcademic được, có ý nghĩa quan trọng đối với khả Không rõ năng sống còn của bệnh nhân ngưng hô hấp tuần hoàn Dụng cụ sử dụng Dụng cụ dải băng phân bố lực Dụng cụ piston Dụng cụ piston Tiêu chí nghiên cứu ROSC: 18% nhóm CPR bằng Tỉ lệ sống còn sau 1 giờ: Tỉ lệ sống còn đến xuất chính tay so với 47% nhóm CPR cơ 38% nhóm CPR bằng tay so viện: 13% nhóm CPR bằng học OR 4.15 (95% CI với 42% nhóm CPR cơ học tay so với 33% nhóm CPR 0.86,19.92) OR 1.14 (95% CI 0.37,3.55) cơ học OR 2.81 (95% CI 1.26,6.24) Tiêu chí nghiên cứu phụ Tỉ lệ sống còn 24h: 6% nhóm Tỉ lệ sống còn đến xuất ROSC: 38% nhóm CPR CPR bằng tay so với 18% viện: 8% nhóm CPR bằng bằng tay so với 55% nhóm nhóm CPR cơ học tay so với 13% nhóm CPR CPR cơ học OR 2.03 (95% cơ học OR 1.71 (95% CI CI 1.06, 3.9) 0.26, 11.26) RCT: thử nghiệm ngẫu nhiên có đối chứng; TH: tuần hoàn; ROSC: Tái lập tuần hoàn tự chủ Poole et al. Critical Care (2018) 22:140 ESC 2018
  6. CẤP CỨU NGƯNG TIM ĐƯỜNG TRUYỀN TRONG XƯƠNG (IO) Vị trí đặt đường truyền trong xương dựa theo độ tuổi bệnh nhân Độ tuổi Nơi đặt đường truyền Nhũ nhi (
  7. CẤP CỨU NGƯNG TIM NGHIÊN CỨU NGẪU NHIÊN VỀ VIỆC SỬ DỤNG EPINEPHRINE TRONG CẤP CỨU NGƯNG TUẦN HOÀN NGOẠI VIỆN 10.623 mẫu được xem 8016 mẫu được đưa vào xét nghiên cứu nghiên cứu Mất dữ liệu 2 mẫu do mất mã số nghiên cứu 3999 mẫu được dùng giả dược 4015 mẫu được dùng Epinephrine Mất dấu theo dõi 8 mẫu khi phân tích tỉ lệ sống còn Mất dấu theo dõi 6 mẫu khi phân tích tỉ lệ sống còn • 4 mẫu trong giai đoạn 30 ngày đầu • 3 mẫu trong giai đoạn 30 ngày đầu • 4 mẫu trong giai đoạn 3 tháng đầu • 3 mẫu trong giai đoạn 3 tháng đầu Mất dấu theo dõi 20 mẫu khi phân tích ảnh hưởng Mất dấu theo dõi 29 mẫu khi phân tích ảnh hưởng thần kinh thần kinh • 5 mẫu sau xuất viện • 8 mẫu sau xuất viện • 15 mẫu trong giai đoạn 3 tháng đầu • 21 mẫu trong giai đoạn 3 tháng đầu 3995 mẫu được đưa vào dữ liệu phân 4012 mẫu được đưa vào dữ liệu phân tích tích N Engl J Med 2018;379:711-21.
  8. CẤP CỨU NGƯNG TIM A RANDOMIZED TRIAL OF EPINEPHRINE IN OUT-OF- HOSPITAL CARDIAC ARREST N Engl J Med 2018;379:711-21.
  9. HỒI SỨC TIM MẠCH SHOCK TIM Phân độ chăm sóc tim mạch đặc biệt theo ACCA (Acute Cardiovascular Care Association) ICU mức độ 1: chăm sóc ICU mức độ 2: chăm sóc tim ICU mức độ 3: chăm sóc tình tim mạch cơ bản mạch nâng cao trạng tim mạch nguy kịch Tương đương đơn vị cấp ICU mức độ 1 + các can thiệp qua ICU mức độ 2 + hỗ trợ sinh tồn cứu nội viện catheter khi cần thiết ngoài cơ thể • Monitor theo dõi không xâm • Catheter động mạch phổi lấn tất cả chỉ số sinh tồn • Cài đặt máy tạo nhịp tạm thời, • Các nghiệm pháp thay thế thận • Trang bị máy siêu âm thành máy tái đồng bộ, máy khử rung… ngực tại giường • Các nghiệm pháp cắt đốt điện • Thông khí nhân tạo • Thở máy không xâm lấn • Hỗ trợ tuần hoàn qua da Tình trạng thể tích Các loại biểu hiện Ướt Khô huyết động của Dạng shock tim điển hình Shock tim đẳng thể tích Tưới máu ngoại vi Lạnh shock tim. (CI; SVRI; PCWP) (CI; SVRI; PCWP) • CI: chỉ số cung Shock tim dãn mạch lượng tim hoặc Shock dãn mạch • PCWP: áp lực mao Ấm Shock hỗn hợp (không phải shock tim) mạch phổi bít (CI; /SVRI; PCWP) (CI; SVRI; PCWP) • SVRI: chỉ số kháng trở mạch hệ thống Archives of Cardiovascular Disease (2018) Contemporary Management of Cardiogenic Shock A Scientifc Statement From the American Heart Association. Circulation. 2017;136:e232–e268.
  10. SHOCK TIM HỒI SỨC TIM MẠCH Lựa chọn thuốc vận mạch ban đầu đối với từng loại shock tim Nguyên nhân hoặc Lựa chọn thuốc vận Cơ sở huyết động loại sốc tim mạch – Thể này có cung lượng tim thấp và kháng trở mạch cao. Cân nhắc bình ổn • Norepinephrine hoặc huyết động với Norepinephrine (ưu tiên ở bn có nhịp nhanh hay loạn nhịp) Thể lạnh – ướt Dopamin hoặc Dopamin (ưu tiên ở bn có nhịp chậm tuy làm tăng nguy cơ loạn nhịp) điển hình • Các thuốc tăng sức – Cân nhắc bổ sung thuốc tăng co bóp cơ tim khi tình trạng ổn định và đã tái co bóp cơ tim tưới máu (đối với bn nhồi máu cơ tim) – Cân nhắc bình ổn huyết động với Norepinephrine (ưu tiên ở bn có nhịp • Norepinephrine hoặc nhanh hay loạn nhịp) hoặc Dopamin (ưu tiên ở bn có nhịp chậm tuy làm Dopamin tăng nguy cơ loạn nhịp) Thể lạnh – khô • Các thuốc tăng sức – Cân nhắc bổ sung thuốc tăng co bóp cơ tim khi tình trạng ổn định và đã tái (đẳng thể tích) co bóp cơ tim tưới máu (đối với bn nhồi máu cơ tim) • Bù dịch lượng ít – LVEDP (áp lực thất trái cuối tâm trương) có thể thấp, bệnh nhân có thể dung nạp bù dịch lượng ít Thể ấm-ướt có dãn • Norepinephrine mạch hoặc thể hỗn • Điều chỉnh thuốc theo – Đây là thể shock tim có kháng trở mạch hệ thống thấp hợp huyết động • Bù dịch – Mục tiêu huyết động bao gồm duy trì tiền tải, giảm hậu tải thất phải • Norepinephrine, (kháng trở mạch máu phổi (PVR)), điều chỉnh nhịp chậm, duy trì đồng Dopamin hoặc bộ điện học nhĩ – thất Shock do suy thất Vasopressin – Dopamin (ưu tiên ở bn có nhịp chậm tuy làm tăng nguy cơ loạn nhịp) phải • Các thuốc tăng sức co – Vasopressin giúp nâng kháng lực mạch hệ thống và không ảnh hưởng PVR bóp cơ tim – Cân nhắc bổ sung thuốc tăng co bóp cơ tim khi tình trạng ổn định và đã tái • Các thuốc dãn mạch tưới máu (đối với bn nhồi máu cơ tim) phổi đường hít • Các thuốc tăng sức co Shock tim không – Các thuốc tăng sức co bóp cơ tim có thể dùng ở loại shock tim này nếu HA bóp cơ tim hoặc vận tụt HA tâm thu ≥ 90mmHg và có tăng tương đối kháng lực mạch hệ thống mạch Contemporary Management of Cardiogenic Shock A Scientifc Statement From the American Heart Association. Circulation. 2017;136:e232–e268.
  11. HỒI SỨC TIM MẠCH SHOCK TIM DO ACS Archives of Cardiovascular Disease (2018)
  12. HỒI SỨC TIM MẠCH SHOCK TIM Sử dụng sớm TMCS thay vì tăng liều inotrope có thể giúp ngăn chặn vòng xoắn bệnh lý ở những bệnh nhân bị sốc tim. Lựa chọn thiết bị phù hợp là một quá trình quyết định phức tạp và nên xem xét mức độ nặng của sốc tim, mục tiêu chăm sóc tổng thể, rủi ro cụ thể của bệnh nhân và những hạn chế của kỹ thuật cùng với đánh giá về sự vô ích của việc chăm sóc. Evolving Concepts in Diagnosis and Management of Cardiogenic Shock. The American Journal of Cardiology (2018), doi: 10.1016/j.amjcard.2018.05.040
  13. HỒI SỨC TIM MẠCH SHOCK TIM THE WASHINGTON MANUAL™ OF CRITICAL CARE. 2018
  14. EVALUATION AND MANAGEMENT OF RIGHT-SIDED HEART FAILURE HỒI SỨC TIM MẠCH A SCIENTIFC STATEMENT FROM THE AMERICAN HEART ASSOCIATION CONTEMPORARY MANAGEMENT OF ACUTE RIGHT VENTRICULAR FAILURE: A STATEMENT FROM THE HEART FAILURE ASSOCIATION AND THE WORKING GROUP ON PULMONARY CIRCULATION AND RIGHT VENTRICULAR FUNCTION OF THE EUROPEAN SOCIETY OF CARDIOLOGY Circulation. 2018;137:00–00. DOI: 10.1161/CIR.0000000000000560
  15. HỒI SỨC TIM MẠCH Mechanical Circulatory Support Devices for Acute Right Ventricular Failure . Circulation. 2017;136:314–326. 2017 American Heart Association
  16. HỒI SỨC TIM MẠCH SHOCK TIM  Lựa chọn điều trị hỗ trợ tuần hoàn cơ học phải được điều chỉnh trên từng bệnh nhân nhằm tối đa hoá những lợi ích có thể và hạn chế nguy cơ tác động có hại.  Tốc độ dòng chảy và cấu hình tuần hoàn đều có tác động lớn đến toàn hệ tim mạch và hiệu quả của hệ thống.  Thiết bị hỗ trợ tuần hoàn cơ học tối ưu nên có:  i) kỹ thuật cấy ghép dễ dàng,  ii) cho phép cài đặt nhanh,  iii) xâm lấn tối thiểu,  iv) đạt được hỗ trợ huyết động học cao,  v) giảm tải thất trái và  vi) có khả năng cung cấp oxy. Acute Cardiovascular Care Association 2018 ESC 2018
  17. HỒI SỨC TIM MẠCH SHOCK TIM Các yếu tố khác cũng ảnh hưởng đến đáp ứng với MCS, bao gồm: 1. Bệnh tim mạch nền 2. Mức độ phục hồi thất trái cấp tính sau khi bắt đầu MCS (có khả năng phục hồi trong một số dạng của hội chứng mạch vành cấp) 3. Mức độ mà đáp ứng thần kinh nguyên vẹn và có thể điều chỉnh các thuộc tính của mạch máu và tâm thất 4. Các yếu tố chuyển hoá, chẳng hạn như pH và pCO2, nếu được hiệu chỉnh, có thể dẫn đến chức năng tim mạch được cải thiện 5. Các thuốc sử dụng đồng thời 6. Các yếu tố tim phải, chẳng hạn như chức năng tâm thu và tâm trương thất phải và kháng lực mạch máu phổi Acute Cardiovascular Care Association 2018 ESC 2018
  18. HỘI CHỨNG MẠCH VÀNH CẤP ĐỊNH NGHĨA NMCT TOÀN CẦU LẦN 4 (2018)
  19. HỘI CHỨNG MẠCH VÀNH CẤP ĐỊNH NGHĨA NMCT TOÀN CẦU LẦN 4 (2018)
  20. HỘI CHỨNG MẠCH VÀNH CẤP FOURTH UNIVERSAL DEFINITION OF MYOCARDIAL INFARCTION (2018)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2