intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Định lượng Troponin I hs máu

Chia sẻ: Thẩm Đường | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu hướng dẫn quy trình kỹ thuật "Định lượng Troponin I hs máu" thông tin đến bạn đọc những nội dung về: nguyên lý, chuẩn bị phương tiện - hóa chất, phiếu xét nghiệm, các bước tiến hành, nhận định kết quả, những sai sót và xử trí,... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Định lượng Troponin I hs máu

  1. ĐỊNH LƢỢNG TROPONIN I hs MÁU I. NGUYÊN LÝ Troponin tim bao gồm Troponin I và Troponin T (truyền thống) là các dấu ấn sinh học có độ nhạy và độ đặc hiệu tốt hiện nay được sử dụng trong chẩn đoán hội chứng mạch vành cấp không có ST chênh lên. Tuy nhiên, với những người bệnh bị suy giảm chức năng thận, Troponin I có độ đặc hiệu cho tổn thương cơ tim cao hơn Troponin T. Ngưỡng chẩn đoán nhồi máu cơ tim (NMCT) của Troponin tim là nồng độ vượt qua ngưỡng bách phân vị thứ 99 của dân số tham chiếu bình thường (
  2. II. CHUẨN BỊ 1. Ngƣời thực hiện 01 cán bộ đại học có thẩm quyền ký kết quả. 01 kỹ thuật viên chuyên ngành Hóa sinh hoặc người thực hiện phân tích có trình độ phù hợp, đã được đào tạo sử dụng máy hóa sinh tự động 2. Phƣơng tiện hóa chất 2.1. Phƣơng tiện - Máy miễn dịch tự động Architect i 1000 SR; i 2000 SR - Máy ly tâm, - Tủ lạnh đựng hóa chất, tủ lạnh bảo quản QC, mẫu bệnh phẩm - Pipep các loại, đầu côn xanh, côn vàng - Giá đựng ống nghiệm, các ống lấy mẫu, ống sample cup 2.2. Hóa chất - STAT High Sensitive Troponin-I Reagent Kit (Bộ thuốc thử) bao gồm: + Microparticle (vi hạt từ): 1 Chai (6,6 mL/29,0 mL) Anti-troponin I (chuột, kháng thể đơn dòng) phủ trên vi hạt trong dung dịch đệm TRIS với chất ổn định protein (bò). Nồng độ tối thiểu: 0,035% rắn. Chất bảo quản: ProClin 300. + Conjugate (chất gắn kết): 1 Chai (5,9 mL/28,5 mL) Anti-troponin I (kháng thể đơn dòng, thể khảm chuột-người) được đánh dấu Acridinium trong đệm MES với chất ổn định protein (bò) và IgG người. Nồng độ tối thiểu: 0,1 mg/L. Chất bảo quản: ProClin 300.. - STAT High Sensitive Troponin-I Assay file. - STAT High Sensitive Troponin-I Calibrators - STAT High Sensitive Troponin-I Controls - Pre-Trigger Solution (Dung dịch tiền phản ứng) - Trigger Solution (Dung dịch phản ứng) - Wash Buffer (Dung dịch đệm rửa) - Reaction Vessels (Cóng phản ứng) - Sample Cups (Cốc đựng mẫu) - Septum (Màng ngăn) - Replacement Caps (Nắp thay thế)  Calibrator, IQC ở các mức khác nhau 3. Ngƣời bệnh Cần giải thích cho người bệnh và người nhà người bệnh hiểu về mục đích của việc lấy máu làm xét nghiệm 4. Phiếu xét nghiệm - Phiếu xét nghiệm theo đúng quy định của Bộ Y tế và bệnh viện - Trên phiếu xét nghiệm cần ghi đầy đủ thông tin của người bệnh: họ và tên, tuổi, giới tính, số giường, khoa phòng, chẩn đoán, xét nghiệm cần làm.
  3. - Trên phiếu xét nghiệm cần có: chữ ký và họ tên bác sĩ chỉ định xét nghiệm, họ tên người lấy mẫu, thời gian chỉ định xét nghiệm và thời gian lấy mẫu bệnh phẩm. III. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH 1. Lấy bệnh phẩm - Có thể sử dụng mẫu bệnh phẩm huyết thanh hoặc huyết tương. Lấy 3 mL máu tĩnh mạch vào ống không có chất chống đông hoặc ống có chất chống đông thích hợp như lithium heparin, EDTA. - Xử lý mẫu trước khi phân tích: + Mẫu huyết thanh: ly tâm ở RCF 3,000 đến 3,500 x g trong 30 phút. + Mẫu huyết tƣơng: ly tâm ở RCF 13,000 đến 13,500 x g trong 30 phút hoặc ly tâm ở RCF 3,000 đến 3,500 x g trong 10 phút. Chuyển phần nổi trên bề mặt vào ống tube ly tâm mới, cẩn thận tránh chuyển các cục nhỏ fibinogen, và ly tâm lại ở RCF 3,000 đến 3,500 x g trong 10 phút. - Mẫu được tiến hành phân tích ngay theo quy trình. Bảo quản mẫu + Mẫu tách riêng huyết thanh, huyết tương có thể được bảo quản đến 8 giờ ở nhiệt độ phòng hay đến 24 giờ ở 2-8°C. hoặc 72 ngày khi bảo quản đông lạnh ở -10°C. + Chỉ rã đông mẫu một lần. 2. Tiến hành kỹ thuật - Máy phân tích cần chuẩn bị sẵn sàng để thực hiện phân tích mẫu: Máy đã được cài đặt chương trình xét nghiệm Troponin I hs. Máy đã được chuẩn với xét nghiệm Troponin I hs. Kết quả kiểm tra chất lượng với xét nghiệm Troponin I hs đạt yêu cầu: không nằm ngoài dải cho phép và không vi phạm luật kiểm tra chất lượng. - Người thực hiện phân tích mẫu nhập dữ liệu về thông tin người bệnh và chỉ định xét nghiệm vào máy phân tích hoặc hệ thống mạng (nếu có). - Nạp mẫu bệnh phẩm vào máy phân tích. - Ra lệnh cho máy thực hiện phân tích mẫu bệnh phẩm. - Đợi máy phân tích mẫu theo protocol của máy. - Khi có kết quả cần xem xét đánh giá kết quả sau đó in báo cáo hoặc ghi kết quả vào phiếu xét nghiệm để trả cho người bệnh. IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ 1.1. Giá trị tham chiếu Có sự khác biệt giữa nam và nữ: Với nam giới là: ≤ 34.2 ng/L (pg/mL). ở nứ là ≤ 15,6 ng/L (ng/L) 1.2. Tăng trong trƣờng hợp
  4. - Tổn thương do thiếu máu cơ tim nguyên phát (NMCT type 1) - Tổn thương do mất cân bằng cung/cầu ôxy cơ tim (NMCT type 2) - Tổn thương không liên quan thiếu máu cơ tim - Tổn thương cơ tim do đa yếu tố hay không xác định được V. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG VÀ XỬ TRÍ Không sử dụng mẫu bệnh phẩm máu bị vỡ hồng cầu, cần loại bỏ và lấy lại mẫu khác - Nếu thời gian thực hiện xét nghiệm ≥ 2 giờ kể từ khi lấy mẫu bảo quản trong tủ lạnh hay tủ đông, các nghiên cứu đã chứng minh được độ khác nhau trung bình < 20%. ở nồng độ được quan sát trong điều kiện sau: + Có hoặc không có huyết khối, hồng cầu hay gel phân tách ở nhiệt độ 2-8°C từ 24 đến 72 giờ. + Không có huyết khối, hồng cầu hay gel phân tác đông lạnh ở nhiệt độ -10°C hoặc thấp hơn đến 31 giờ. - Mẫu huyết tương có thể được bảo quản ở nhiệt độ -70°C hoặc lạnh hơn ổn định đến 5 năm.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
13=>1