292
Norovirus test nhanh
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện định tính nhanh sự m t c a các kháng nguyên Norovirus
Genogroup I (GI) và Genogroup II (GII) trong mẫu phân người.
2. Nguyên lý
Theo nguyên lý c a k thut sc ký min dch.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Nhân viên xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ
ho c chứng nhận v chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và pduyệt kết quả: Người thực hiện đã được đào tạo
và có chứng chỉ ho c chứng nhận v chuyên ngành Vi sinh.
2. Phương tiện, hóa chất (Ví dụ hoặc tương đương):
2.1. Trang thiết bị:
- T lạnh 40C 80C
- T âm sâu (-200C) ho c (-700C) (nếu có)
- Đồng hồ đo thời gian
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm):
STT
Chi phí hóa chất, vật tư tiêu hao
Đơn vị
1
Lọ đựng bệnh phẩm
Cái
2
Panh
Cái
3
Khay đựng bệnh phẩm
Cái
4
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
Test
5
Sinh phẩm chẩn đoán
Test
6
Khấu hao sinh phẩm cho kiểm tra chất lượng
Test
7
Dụng cụ xét nghiệm
Cái
8
Giấy thấm
Cuộn
9
Giấy xét nghiệm
Tờ
10
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
Tờ
11
Bút viết kính
Cái
12
Bút bi
Cái
13
Cái
293
14
Khẩu trang
i
15
Găng tay
Đôi
16
Găng tay xử lý dụng cụ
Đôi
17
Quần áo bảo h
Bộ
18
Dung dịch xà phòng rửa tay
ml
19
Cồn sát trùng tay nhanh
ml
20
Dung dịch khử trùng
ml
21
Khăn lau tay
Cái
3. Bệnh phẩm: Phân
4. Phiếu xét nghiệm: Đi n đầy đ thông tin theo mẫu yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ trên.
1. Lấy bệnh phẩm:
Theo đúng quy định c a chuyên ngành Vi sinh (Xem Phụ lục).
2. Tiến hành kỹ thuật: Bộ sinh phẩm SD BIOLINE Norovirus (VD).
Để mẫu, thuốc thử v nhiệt độ phòng trước khi tiến hành xét nghiệm.
Chuẩn bị test, đánh dấu tên Người bệnh ho c mã bệnh phẩm trên test, xét
nghiệm ngay khi lấy test ra ngoài.
Lấy dung môi đến vạch chuyển dung môi sang ống đựng mẫu (x 2
lần).
Lấy một lượng phân khoảng 50-100 mg, sử dụng tăm bông lấy mẫu đã
được cung cấp trong kít thử.
Đưa tăm bông lấy mẫu vào ống đựng mẫu đã chứa dung môi.
Nhúng tăm bông xoay ít nhất 10 lần cho đến khi mẫu hòa tan trong
dung môi trong khi loại bỏ tăm bông cần ấn tăm bông lên thành ống
nghiệm.
Lấy khay thử ra khỏi túi nhôm và để lên b m t phẳng, khô.
Đóng nắp nhỏ giọt vào ống đựng mẫu.
Nhỏ 4 giọt (khoảng 100μl) vào giếng mẫu trên thanh thử.
Đọc kết quả trong 15 phút. Không được đọc kết quả sau quá 15 phút.
III. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Một vạch màu sẽ xuất hiện phía bên trái cửa sổ đọc kết quả cho biết thanh thử
hoạt động bình thường, đó vạch chứng. Một vạch màu khác hiện lên phía
bên phải cửa sổ đọc kết quả cho biết kết quả xét nghiệm, đây là vạch thử.
294
- Kết quả âm tính: Chỉ xuất hiện 1 vạch chứng trên cửa sổ đọc kết quả cho kết
quả âm tính.
- Kết quả dương tính: Xuất hiện vạch thử vạch chứng trên cửa sổ kết quả,
không kể vạch nào xuất hiện trước, cho kết quả dương tính.
- Kết quả không có giá trị: Nếu không nhìn thấy vạch chứng C trên cửa sổ kết
quả sau khi tiến hành xét nghiệm, kết quả được cho không giá trị. Có thể
đã không tuân th đúng hướng dẫn sử dụng ho c khay thử đã hết hạn. Nên làm
lại xét nghiệm bằng 1 khay thử mới.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Phải làm lại mẫu xét nghiệm mới khi thanh thử bị hỏng (thanh thử không xuất
hiện vạch màu tại vạch C).
- Xét nghiệm phải được tiến hành ngay sau khi lấy mẫu càng sớm càng tốt.
Không được để mẫu phẩm nhiệt độ phòng trong thời gian dài.