CHƯƠNG 10
HOÁ HỌC CÁC NGUYÊN TỐ d
283
10.1 Những đặc điểm chung của các kim loại họ d
10.2 Các nguyên tố phân nhóm Crom
10.3 Các nguyên tố phân nhóm Mangan
10.4 Các nguyên tố phân nhóm Coban
10.5 Các nguyên tố phân nhóm Đồng
10.6 Các nguyên tố phân nhóm Kẽm
10.1 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC KIM
LOẠI BỘ d
10.1.1 Đặc điểm cấu tạo lớp vỏ electron
Các eletron đang điền dở phân lớp d
10.1.2 Khả năng tạo phức của các kim loại họ d.
10.1.2.1 Khái niệm chung:
Các kim loại họ d khả năng nhận cặp electron
tự do của các phi kim hoặc của các phối tử để tạo phức.
Phức xanh Beclin thành phần
KCN.Fe(CN)2.Fe(CN)3do Điesbet đầu tiên được điều
chế. Sau đó đến phức của Co2+ với NH3tạo thành
[Co(NH3)6]3+ tìm ra vào năm 1789
284
10.1.2 Khả năng tạo phức của các kim loại họ d.
10.1.2.2 Sự tạo thành phức chất
a) Thuyết mạch
Năm 1884 nhà hoá học Blomstram Jongenxen đã
đưa ra thuyết mạch về cấu tạo của amoniacat của coban.
*) CoCl2.6NH3
Co NH3Cl
NH3NH3NH3NH3Cl
NH3Cl
*) CoCl3.5NH3
*) CoCl4.4NH3
Co Cl
NH3NH3NH3NH3Cl
NH3Cl
Co Cl
NH3NH3NH3NH3Cl
Cl
285
10.1.2.2 Sự tạo thành phức chất
b) Thuyết phối trí:
Theo thuyết này 4 luận điểm bản sau:
- Nguyên tử của nguyên tố hai hoá trị, hoá trị
chính hoá trị phụ. Hoá trị chính tương ứng với khái
niệm số ôxi hoá, hoá trị phụ tương ứng với số phối trí.
- Nguyên tử tạo phức có xu hướng bão hoà h trị
chính hoá trị phụ. Hoá trị chính bão hoà bằng anion,
còn hoá tr phụ đưc bão hoà bằng anion phân tử trung
hoà.
- Hoá trị phụ phương xác định trong không gian.
286
10.1.2 Khả năng tạo phức của các kim loại họ d.
b) Thuyết phối trí:
Ba amoniacat của coban được mô tả như sau theo
thuyết phối trí.
*) CoCl3.5NH3*) CoCl4.4NH3
*) CoCl2.6NH3
Co Cl
Cl NH3
NH3
NH3
NH3
NH3
NH3
Cl
Co Cl
NH3
NH3
NH3
NH3
NH3
Cl
Cl
Co
NH3
NH3
NH3
NH3
Cl
Cl
Cl
287
10.1.2.2 Sự tạo thành phức chất
10.1.2 Khả năng tạo phức của các kim loại họ d.