CHƯƠNG 3:
CÁC TRẠNG THÁI TẬP HỢP CỦA
CHẤT
3.1 Trạng thái k
3.2 Chất lỏng
3.3 Trạng thái rắn
85
3.1 Trạng thái khí
-Khoảng cách giữa các phân tử ln hơn nhiều so
với ch thước của phân tử.
-Trạng thái khí, thể ch lớn hơn nhiều lần so
với thể lỏng rắn.
-Lực Vandecvan rất yếu, các phân tử chuyển
động hỗn loạn, khuyếch tán mạnh.
- Do luôn chuyển động, các phân tử khí va chạm
vào thành bình, gây nên áp lực tên thành bình; áp lực đó
trên một đơn vị diện tích thành nh gọi áp xuất.
3.1.1 Đặc điểm chung
86
3.1.2 Phương trình trạng thái
3.1 Trạng thái k
khí tưởng: PV = nRT
a/V2phản ánh lực hút giữa các phân tử, bphản ánh thể
tích riêng giữa các phân tử ( b gọi là hằng số Vandecvan).
3.1.3 Áp suất riêng phần của k
. .
..
A A
A
n B C
n n
P P P
n n n n

khí thực:
2
( )( )
a
P V b nRT
87
3.1.4 Sự hóa lỏng của chất khí:
Nhiệt độ mà khí chuyển thành thể lỏng gọi nhiệt
độ hóa lỏng của khí đó.
Nhiệt độ sôi nhiệt độ tại đó chất lỏng biến thành
hơi áp suất thường.
Chất lỏng sôi phụ thuộc mạnh vào áp suất, áp suất
tăng thì nhiệt độ i tăng.
3.1 Trạng thái k
88
3.2 Chất lỏng
3.2.1 Đặc điểm chung:
-Giống chất rắn khoảng cách các phân tử rất
gần nhau, giống chất khí các phân tử chuyển động tịnh
tiến hỗn loạn.Nhiệt độ cao chúng gần với chất khí, nhiệt
độ thấp chúng gần với chất rắn.
-Lực tương tác giữa các phân tử chưa đủ ngăn c
phân tử chuyển động nhưng rất lớn, làm cho các phân tử
rất gần nhau, nên chất lỏng ít bị nén và không có hình
dạng xác định.