
Pham Van Trong Education Chuỗi live 68 câu lý thuyết hóa học
1
68 CÂU LÝ THUYẾT HÓA HỌC (Đề Số 01)
PHẦN I: 50 Câu Trắc Nghiệm Nhiều Phương Án Lựa Chọn.
Câu 1: Có bao nhiêu tơ tổng hợp trong các tơ capron, bông, visco, nitron và nylon-6,6?
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 2: Tên gọi của ester HCOOC2H5 là
A. Ethyl acetate.
B. Ethyl formate.
C. Methyl acetate.
D. Methyl formate.
Câu 3: Kim loại nào sau đây tan trong dung dịch H2SO4 loãng sinh ra khí H2?
A. Hg. B. Ag. C. Fe. D. Cu.
Câu 4: Số nhóm amino và số nhóm carboxyl có trong một phân tử glutamic acid tương ứng là
A. 2 và 2.
B. 1 và 2.
C. 1 và 1.
D. 2 và 1.
Câu 5: Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất?
A. Ca2+. B. K+. C. Ag+. D. Fe2+.
Câu 6: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
A. Zn. B. Na. C. Al. D. Ca.
Câu 7: Chất nào sau đây thuộc loại amine bậc 2?
A. C2H5-NH2.
B. CH3-NH-CH3.
C. (CH3)3N.
D. CH3-NH2.
Câu 8: Ngộ độc khí than chủ yếu được gây ra bởi khí độc X. Khí X là
A. CO2. B. CO. C. CH4. D. N2.
Câu 9: Nước có hoà tan cặp chất nào sau đây được gọi là nước cứng tạm thời?
A. NaNO3, KNO3. B. NaNO3, KHCO3.
C. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. D. CaCl2, MgSO4.
Câu 10: Cặp chất nào sau đây đều có khả năng thủy phân trong môi trường acid, đun nóng ?
A. Fructose và tinh bột. B. Saccharose và cellulose.
C. Glucose và saccharose. D. Glucose và fructose.
Câu 11: Ở nhiệt độ cao, H2 khử được oxide nào sau đây?
A. CaO. B. K2O. C. CuO. D. Al2O3.
Câu 12: Thủy phân một chất béo (trong môi trường acid) chỉ tạo ra stearic acid, palmitic acid và glycerol. Có
thể có tối đa bao nhiêu chất béo thỏa mãn tính chất trên ?
A. 4. B. 6. C. 2. D. 3.
Câu 13: Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất là
A. Hg. B. Os. C. Li. D. Fe.
Câu 14: Lựa chọn cụm từ phù hợp để hoàn thiện phát biểu sau: Pin điện hoá là công cụ chuyển hoá năng (năng
lượng phản ứng hoá học) thành
A. động năng. B. thế năng. C. điện năng. D. quang năng.
Câu 15: Số ester có cùng công thức phân tử C3H6O2 là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 16: Chất nào sau đây thuộc loại acid béo omega-3?
A.

Pham Van Trong Education Chuỗi live 68 câu lý thuyết hóa học
2
B.
C.
D.
Câu 17: Nhiều chất hữu cơ có nhiệt độ sôi cao và không tan trong nước có thể
tách ra khỏi hỗn hợp ở nhiệt độ sôi xấp xỉ nhiệt độ sôi của nước bằng phương
pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước. Hình bên mô phỏng thiết bị dùng để chưng cất
tinh dầu bằng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước. Biết rằng tinh dầu có
khối lượng riêng nhỏ hơn 1 gmL-1. Phát biểu sau là đúng?
A. Quá trình bay hơi của nước sẽ kéo theo các chất rắn là hợp chất hữu cơ cần
tách.
B. Lớp A là nước, lớp B là tinh dầu cần tách ra.
C. Có thể dùng phương pháp chiết để tách tinh dầu ra khỏi hỗn hợp sau ngưng tụ.
D. Để tăng hiệu ngưng tụ của ống sinh hàn có thể đổi chiều nước vào ở trên và ra ở dưới.
Câu 18: Xét phản ứng thuận nghịch: H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g). Đồ thị biểu diễn sự thay đổi số mol các chất trong
phản ứng theo thời gian như sau
Bắt đầu từ thời điểm nào phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng hóa học?
A. t1. B. t2. C. t3. D. t4.
Câu 19: Người ta thực hiện chiết xuất tinh dầu hồi trong phòng thí nghiệm như sau:
- Giai đoạn 1 (xử lí nguyên liệu): Sau khi lấy về, quả hồi phải được xử lí sơ bộ nhằm loại bỏ các tạp chất cơ học
chứa lẫn như lá, cành vụn, vỏ cây, đất cát... (không nên loại bỏ cuống của quả hồi vì cuống quả hồi có chứa một
hàm lượng tinh dầu khá cao, từ 5,49% - 6,01%).
- Giai đoạn 2 (cán dập): Sau khi xử lí, nguyên liệu quả hồi dùng để chưng cất nên được cán dập.
- Giai đoạn 3: Chiết xuất tinh dầu hồi dựa trên cơ sở nhiệt độ sôi khác nhau giữa tinh dầu và nước có trong
nguyên liệu.
- Giai đoạn 4: Tinh dầu hồi thu được ở giai đoạn 3 vẫn còn lẫn một ít nước, dù không đáng kể nhưng sẽ làm ảnh
hưởng lớn đến chất lượng của tinh dầu hồi. Do đó, sau khi hoàn thành giai đoạn 3, tinh dầu hồi phải được khử
nước bằng cách để lắng yên một ngày đêm trong phễu, sau đó tiến hành tách bỏ lớp nước phía dưới. Để dễ dàng
hơn cho quá trình phân lớp, có thể cho thêm một ít muối ăn để làm tăng tỉ trọng của nước còn lẫn trong tinh dầu.
Sau khi tách bỏ lớp nước phía dưới, lớp tinh dầu còn lại phía trên phễu vẫn còn chứa lẫn một lượng nước rất ít
và sẽ được khử bỏ bằng cách xử lí với Na2SO4 khan.

Pham Van Trong Education Chuỗi live 68 câu lý thuyết hóa học
3
Phương pháp tách và tinh chế nào được sử dụng ở giai đoạn 3 và giai đoạn 4 trong quy trình trên theo thứ tự là
A. chiết- chưng cất. B. chưng cất- chiết.
C. chiết – chiết . D. chưng cất- kết tinh.
Câu 20: Thủy phân hoàn toàn 1 mol triester X trong dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glycerol, 1 mol sodium
propionate và 2 mol sodium acrylate. Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Phân tử X có 5 liên kết π.
B. Có 3 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
C. Phân tử chất X có chứa 18 nguyên tử hydrogen.
D. 1 mol X làm mất màu tối đa 1 mol Br2 trong dung dịch.
Câu 21: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. So với các đồng phân là carboxylic acid, ester luôn có nhiệt độ sôi thấp hơn.
B. Phản ứng ester hóa là phản ứng thuận nghịch.
C. Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thuận nghịch.
D. Ester là những chất lỏng hoặc chất rắn ở nhiệt độ thường.
Câu 22: Phản ứng với chất nào sau đây chứng tỏ glucose có nhóm -OH hemiacetal ?
A. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. B. Nước bromine.
C. CH3OH/HCl. D. Dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.
Câu 23: Sáp ong do ong thợ tiết ra và xây dựng tạo thành tổ ong để lưu trữ mật ong và bảo vệ ấu trùng (nhộng).
Trong sáp ong có chứa thành phần chính là triacontanyl palmitate (C15H31COOC30H61). Ester này thuộc loại
A. không no, đơn chức. B. không no, đa chức. C. no, đơn chức. D. no, đa chức.
Câu 24: Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl, thu được kim loại Na ở cathode.
(b) Pin nhiên liệu phải cung cấp nhiên liệu liên tục.
(c) Để miếng gang trong không khí ẩm xảy ra ăn mòn điện hóa học.
(d) Baking soda (NaHCO3) được dùng làm thuốc giảm đau dạ dày do dư axit.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 25: Phản ứng của acquy chỉ khi xả điện là:
Pb(s) + PbO2(s) + 2H2SO4(aq) → 2PbSO4(s) + 2H2O(l)
Khi đó, Pb sẽ bị oxi hoá và tạo thành PbSO4 bám vào điện cực và PbO2 bị khử thành PbSO4 bám vào điện cực.
Phát biểu nào sau đây đúng trong quá trình acquy xả điện?
A. Khối lượng cực âm giảm dần. B. Khối lượng cực dương giảm dần.
C. Khối lượng acquy giảm dần. D. Nồng độ H2SO4 trong dung dịch giảm dần.
Câu 26: Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là
1) thường chứa nguyên tố C 2) có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.
3) liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị. 4) liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.
5) khó bay hơi, khó cháy. 6) phản ứng hoá học xảy ra nhanh.
7) nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp
Các phát biểu đúng là
A. 4, 5, 6, 7. B. 2, 3,7. C. 1,2, 3, 6. D. 1,2,3,7.
Câu 27: Pin điện hoá có thể kí hiệu đơn giản: kim loại (anode) - kim loại (cathode). Phản ứng chung trong một
pin điện hoá là: X(s) + Y2+(aq) →Y(s) + X2+(aq). Kí hiệu của pin điện hoá đó là
A. Y-X2+. B. X-Y. C. X-Y2+. D. Y-X.

Pham Van Trong Education Chuỗi live 68 câu lý thuyết hóa học
4
Câu 28: Chất nào dưới đây được sử dụng để tẩy rửa sơn móng tay, tẩy keo siêu dính, chất tẩy trên các đồ gốm
sứ, thủy tinh; ngoài ra, còn được sử dụng làm phụ gia để bảo quản thực phẩm?
A. HCHO. B. CH3COCH3. C. CH3COOH. D. CH3CHO.
Câu 29: Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân hoàn toàn X (xúc tác acid)
thu được chất Y. Chất Y có nhiều trong quả nho chín nên còn được gọi là đường nho. Hai chất X và Y lần lượt
là :
A. Tinh bột và glucose. B. Cellulose và saccharose.
C. Cellulose và fructose. D. Tinh bột và saccharose.
Câu 30: Chất cơ sở để hình thành nên các phân tử protein đơn giản là
A. α-amino acid. B. acid béo. C. các loại đường. D. tinh bột.
Câu 31: Tiến hành thí nghiệm với 4 dung dịch X, Y, Z, T đựng trong các lọ riêng biệt, kết quả được ghi trong
bảng sau:
Mẫu thử
Thuốc thử
Hiện tượng
X
Dung dịch AgNO3/NH3
Tạo kết tủa trắng bạc
Y
Cu(OH)2/OH-
Có màu tím xuất hiện
Y hoặc Z
Quỳ tím
Chuyển màu xanh
T
Dung dịch Br2
Mất màu đồng thời xuất hiện kết tủa
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. Glucose, Ala-Lys-Val, aniline, ethylamine.
B. Glucose, Lys-Val-Gly, alanin, aniline.
C. Fructose, Lys-Val-Gly, ethylamine, aniline.
D. Fructose, Gly-Ala-Val, alanin, ethylamine.
Câu 32: Cho các polymer: polyacrylonitrile, poly(phenol formaldehyde), polyethylene, polybuta-1,3-diene,
poly(methyl methacrylate). Số polime dùng làm chất dẻo là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 33: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2; AgNO3. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Tại cathode xảy ra quá trình khử Cu2+ trước.
B. Khối lượng dung dịch giảm là khối lượng của kim loại thoát ra bám vào cathode.
C. Ngay từ đầu đã có khí thoát ra tại cathode.
D. Tại anode xảy ra quá trình oxi hóa H2O.
Câu 34: Cho các chất: CH3[CH2]14COONa, CH3[CH2]10CH2OSO3Na, CH3COONa, CH3[CH2]16COOK,
CH3[CH2]11C6H4SO3Na, (C15H31COO)3C3H5. Có bao nhiêu chất là xà phòng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 35: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trùng ngưng buta-1,3-điene với acrylonitrile có xúc tác Na được cao su buna-N.
B. Tơ visco là tơ tổng hợp.
C. Trùng hợp styrene thu được poly(phenol formaldehyde).
D. Poly(ethylene - terephtalate) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monomer tương ứng.
Câu 36: Leucine có công thức cấu tạo (CH3)2CHCH2CH(NH2)COOH là α-amino acid có khả năng điều hoà sự
tổng hợp protein của cơ. Tên theo danh pháp thay thế của leucine là
A. 2-aminoisohexanoic acid. B. 2-amino-4-methylpentanoic acid.
C. 4-amino-2-methylpentanoic acid. D. 2-amino-isohexanoic acid.

Pham Van Trong Education Chuỗi live 68 câu lý thuyết hóa học
5
Câu 37: Hình dưới đây biểu thị công thức của một peptide:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. X là tetrapeptide. B. Peptide X có amino acid đầu N là Ala.
C. X tham gia phản ứng màu biuret. D. Khối lượng phân tử của peptide X là 236.
Câu 38: Pin Galvani được coi là nguồn điện hoá học đầu tiên mà con người phát minh ra, được biểu diễn ở hình
bên. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cực âm (anode) là kim loại Cu được nhúng vào dung dịch muối CuSO4.
B. Cực dương (cathode) là kim loại Zn được nhúng vào dung dịch muối ZnSO4.
C. Có dòng electron chuyển dời từ điện cực Cu sang điện cực Zn.
D. Hai dung dịch được nối với nhau bằng một cầu muối.
Câu 39: Phát biểu nào sau đây về hợp kim duralumin không đúng?
A. Duralumin là hợp kim của nhôm (aluminium).
B. Hợp kim duralumin có đặc điểm nhẹ, cứng, bền cơ học.
C. Hợp kim duralumin được sử dụng rộng rãi trong ngành không.
D. Hợp kim duralumin bền trong môi trường acid và môi trường kiềm.
Câu 40: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Poly (vinyl chloride) được điều chế bằng phản ứng cộng HCl vào ethylene.
B. Poly (phenol formaldehyde) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
C. Poly (methyl metacrylate) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
D. Polyethylene được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
Câu 41: Tiến hành khảo sát một số tính chất vật lý của 4 chất sau: ethane, benzene, phenol, ethanol. Các chất
trên được đánh số không theo thứ tự. Bảng sau cho biết tính chất của 4 chất trên:
Mã số
Nhiệt độ sôi
Độ tan trong nước ở 25°C
Liên kết hydrogen
1
80°C
Không tan
Không có
2
-89°C
Không tan
Không có
3
78°C
Tan vô hạn
Có liên kết hydrogen
4
182°C
Tan ít
Có liên kết hydrogen
Các mẫu 1, 2, 3, 4 lần lượt là
A. ethanol, ethane, benzene, phenol. B. benzene, ethane, phenol, ethanol.
C. phenol, ethane, ethanol, benzene. D. benzene, ethane, ethanol, phenol.
Câu 42: Một số carboxylic acid như oxalic acid, tartaric acid,… gây ra vị chua của quả sấu xanh. Trong quá
trình làm món sấu ngâm đường, người ra sử dụng dung dịch nào để làm giảm độ chua của sấu?
A. Vôi tôi. B. Muối ăn. C. Giấm ăn. D. Nước.

