
HĐH m
HĐH mạạng nâng cao
ng nâng cao VIII. B
VIII. Bảảo m
o mậật d
t dựựa trên mã ho
a trên mã hoá
á2
2
C
Cá
ác gi
c giảải ph
i phá
áp đ
p đảảm b
m bảảo an to
o an toà
àn
n
d
dựựa trên mã ho
a trên mã hoá
á
•Mã hoá khoá bí mậ t (secret key cryptogrphy).
•Mã hoá khoá công khai (public key
cryptogrphy).
•Các hàm băm (hash functions)
•Chữ ký điệ n tử (digital signatures)
•Các giao thứ c/kỹ thuậ t bả o mậ t: SSL/TLS,
SET, PGP
•Mộ t số mô hình bả o mậ t

HĐH m
HĐH mạạng nâng cao
ng nâng cao VIII. B
VIII. Bảảo m
o mậật d
t dựựa trên mã ho
a trên mã hoá
á3
3
M
Mụục đ
c đí
ích mã ho
ch mã hoá
áthông tin
thông tin
•Mã hoá thông tin có thể đư ợ c sử dụ ng để
đả m bả o an toàn thông tin trên đư ờ ng
truyề n vớ i các thuộ c tính:
– Bí mậ t (confidentiality)
– Toàn vẹ n (integrity)
– Không thể chố i bỏ (non-repudiation)
– Xác thự c (authentication)

HĐH m
HĐH mạạng nâng cao
ng nâng cao VIII. B
VIII. Bảảo m
o mậật d
t dựựa trên mã ho
a trên mã hoá
á4
4
C
Cá
ác th
c thà
ành ph
nh phầần c
n củủa m
a mộột h
t hệệmã ho
mã hoá
á
•Mỗ i hệ thố ng mã hoá đư ợ c cấ u thành từ hai bộ
phậ n chính:
– Phư ơ ng pháp mã hoá, còn gọ i là “giả i thuậ t”
(algorithm)
– Mộ t tậ p các khoá, còn gọ i là không gian khoá (key
space)
•Nguyên lý Kerckhoff: “tính an toàn củ a mộ t hệ
mã hoá không nên phụ c thuộ c vào việ c giữ bí
mậ t giả i thuậ t mã hoá, mã chỉ nên phụ c thuộ c
vào việ c giữ bí mậ t khoá mã”.

HĐH m
HĐH mạạng nâng cao
ng nâng cao VIII. B
VIII. Bảảo m
o mậật d
t dựựa trên mã ho
a trên mã hoá
á5
5
L
Lịịch s
ch sửửmã ho
mã hoá
á
•Các kỹ thuậ t mã hoá thô sơ đã đư ợ c ngư ờ i
cổ Ai cậ p sử dụ ng cách đây 4500 năm.
•Ngư ờ i cổ Hy lạ p, Ấ n độ cũng đã sử dụ ng mã
hoá cách đây hàng ngàn năm.
•Các kỹ thuậ t mã hoá chỉ thự c sự phát triể n
mạ nh từ thế kỷ 1800 nhờ công cụ toán họ c,
và phát triể n vư ợ t bậ c trong thế kỷ 20 nhờ sự
phát triể n củ a máy tính và ngành CNTT.


