Chức năng của phần UP

 Cấu trúc bản tin TUP :  Các thông tin báo hiệu từ phần người sử

dụng điện thoại TUP truyền trong mạng báo hiệu dưới dạng bản tin.

 Nội dung được mang trong trường thông tin báo hiệu SIF của bản tin báo hiệu MSU

Chức năng của phần UP

Chức năng của phần UP

• H0 : nhóm bản tin làm chung một nhiệm vụ. • H1 : xác định chi tiết từng bản tin trong một nhóm

Một số bản tin của TUP

 Bản tin địa chỉ khởi đầu IAM : gửi đi đầu tiên, chứa thông tin yêu cầu thiết lập cuộc gọi.

Ví dụ

 Ví dụ 1: • Bản tin IAM, • thuê bao chủ gọi có ưu tiên • số quốc gia • không liên kết qua vệ tinh • tín hiệu địa chỉ : số 1

Ví dụ

Ví dụ 2: • Bản tin IAM • thuê bao chủ gọi có ưu tiên • số quốc gia • không liên kết qua vệ tinh • tín hiệu địa chỉ : số 1 + số 2

Ví dụ

Ví dụ 3: • Bản tin IAM • điện thoại viên quốc tế • số quốc tế • liên kết qua vệ tinh • tín hiệu địa chỉ : số 0 + số 8 + số 4

Ví dụ

 Ví dụ 4: • Bản tin IAM • thuê bao chủ gọi thông thường • số quốc gia • không liên kết qua vệ tinh • có thiết bị triệt nửa âm dội • cuộc gọi bị định tuyến lại,tín hiệu địa chỉ :

số 9 + số 9

Ví dụ

Ví dụ 5 : • Bản tin IAM • cuộc gọi kiểm tra • số quốc gia • không liên kết qua vệ tinh • một số liên kết không sử dụng báo hiệu kênh

chung

• tín hiệu địa chỉ : số 0 + số 9 + số 7

Ví dụ

Ví dụ 6: • Bản tin IAM • điện thoại viên trong nước • số quốc tế • liên kết qua vệ tinh • bị định tuyến lại • đều sử dụng báo hiệu kênh chung, tín hiệu địa

chỉ : số 0 + số 8 + số 4 + số 9

Một số bản tin của TUP

 Bản tin khởi đầu có thông tin phụ IAI : là

bản tin IAM, có thêm một vài thông tin phụ

Một số bản tin của TUP

 Bản tin địa chỉ tiếp theo SAM : truyền các con

số theo 2 cách :

 Chọn gói (End Block) : tất cả các con số truyền

trong một bản tin IAM hay IAI

 Chồng chập (Overlap) : các con số để định

tuyến cuộc gọi được gửi trong bản tin IAM, các con số sau được truyền trong bản tin SAM.

Một số bản tin của TUP

 Bản tin địa chỉ tiếp theo với một tín hiệu địa chỉ SAO : có thể gửi từng con số khi cần thiết  Bản tin báo hiệu kết thúc nhận địa chỉ ACM.  Bản tin báo hiệu trả lời, tính cước CAN.  Bản tin yêu cầu giải phóng hướng về CBK.  Bản tin yêu cầu giải phóng hướng về CLF.  Bản tin giải phóng an toàn RLG.

Quá trình thiết lập cuộc gọi

Quá trình thiết lập cuộc gọi

 Tổng đài A gửi bản tin IAM hoặc IAI.  Khi tổng đài B nhận được IAM hoặc IAI, tổng đài B tiến hành phân tích các tính hiệu địa chỉ trong bản tin IAM hay IAI.

 Tổng đài B gửi bản tin ACM sau khi đã xong phần phân tích số và chuyển mạch thành công cuộc gọi.

Quá trình thiết lập cuộc gọi

 Khi nhận được bản tin ACM, tổng đài A xử lý

và kết nối thông mạch thoại.

 Tín hiệu “hồi âm chuông“ được gửi từ tổng đài

B đến tổng đài A.

 Khi thuê bao nhấc máy, tổng đài B trả về bản tin trả lời ANS. Tổng đài A nhận được bản tin ANS thì bắt đầu tính cước.Quá trình đàm thoại diễn ra trên mạch.

Quá trình thiết lập cuộc gọi

 Khi thuê bao bị gọi đặt máy, tổng đài B trả về

bản tin xóa huơgns về CBK.

 Tổng đài A nhận được bản tin CBK sẽ tiến

hành ngắt cuộc gọi và gửi bản tin xóa hướng đi CLF.

 Khi tổng đài B nhận được bản tin CLF, nó

chuyển mạch trở về trạng thái rỗi và gửi bản tin RLG để cho thấy cuộc gọi đã bị xóa.

 Tổng đài A nhận được RLG sẽ chuyển mạch về

trạng thái rỗi.