Chương III: Những khái niệm cơ bản về Quang phi tuyến - SHG
3.1 Sự phân cực điện môi trong trường Điện từ • 3.1.1 Hệ phương trình Maxwell trong môi trường
Erot
B t
0Bdiv Ddiv
jHrot
D t
phi tuyến
)
D B j
PE 0 (0 MH E
• Hệ phương trình vật chất
0 (0
P D
E
1[0
) EE ( )] EE E
)]
1[0 (
• Độ phân cực vĩ mô của môi trường
3.1.2 Mẫu dao động điện tử phi tuyến
• Pt chuyển động của e trong nguyên tử dưới tác
2
x
E
2 0
x 2
t
e m
dụng của điện trường
xm 2
0
• eE là lực do điện trường của á.s t/d lên e • là lực do các hạt nhân t/d lên e, tương
2x2)
đương lực đàn hồi, liên kết thế năng:
V(x) = ½(m0
Đối với tinh thể bất đối xứng, thế năng của e trong
2
3
4
xV )(
Ax
Bx
...
2 xm 0
1 2
tinh thể có dạng
2
3
xV )(
V
)0(
x
x
x
...
dV dx
1 !2
1 !3
2 Vd 2 dx
3 Vd 3 dx
x
0
x
0
x
0
• Khai triển thế năng V(x) theo chuỗi Taylor:
2
3
F
3
Ax
4
Bx
...
2 xm 0
dV dx
• Lực thế F tương ứng có dạng:
2
3
x
x
x
...
tE )(
2 x 0
A 3 m
B 4 m
e m
• Phương trình chuyển động của e:
Lời giải nhiễu loạn của pt dao động
phi tuyến
x2
0
• Thông thường 3(A/m)x2 << • Số hạng phi tuyến chỉ đáng kể khi x (độ dịch
chuyển của điện tử) đủ lớn, tức là cường độ điện trường áp vào đủ lớn.
2
x
x
ax
E
cos
t
2 0
0
e m
)( tE
cos t
• Khảo sát pt dđ đt phi tuyến
/3
a
0 E
• Trong đó và mA
2ax
)()1( t
x
)1(
)1( x
x
E
cos
t
2 0
0
e m
• Số hạng là nhỏ, có thể xem là nhiễu loạn nhỏ của pt tuyến tính. Gọi là gần đúng bậc nhất của x, ta có:
)1(
x
)( t
E
cos
t
0
2
/ me 2 0
x
)()2( t
• Lời giải có dạng
• Lời giải gần đúng hơn của x(t) gọi là
x
)()2( t
• Lời giải gần đúng hơn của x(t) gọi là
2
2
1
x
t )(
x
t )(
E
cos
t
t )(
xa
2
2 0
0
e m
nhận được từ pt
2
2
2
1
)( t
E
cos
t
x
2 0
me / 2 2 0
• Ta có
cos
2
12/1
x
pt trên trở thành • Từ cos 2 x
cos 2
2
12/1
2
2
2
2cos
t
2 x
)( t
x
)( t
cos
t
2 E 0
2 E 0
2 0
E 0
a 2
a 2
e m
x cos me / 2 2 0
me / 2 2 0
pt trên trở thành • Từ x
2
2
2
x
)( t
cos
t
2cos
t
E 0
2 E 0
2 E 0
a 2
1 4
/ me 2 2 0
/ me a 2 2 2 0
2 0
2 0
/ me 2 2 2 0
• Lời giải của pt là
t i
t i
i
)( tE
Re(
2/1)
t
eE
eE
eE
• Nếu viết điện trường dưới dạng phức:
• Pt có dạng
2
i t
i
x
x
ax
t
2 0
eE
eE
e 2 m
• Tương tự, ta có lời giải:
i t
2 ti
2 i
2
x
)( t
t
0
t i e
e 2
e 2
1 e 2
1 2
2
2
E
0
a me / 2 2 2 0
2 0
E
/ me 2 2 0
2
E
2
2
a 2
1 4
2 0
me / 2 2 2 0
• Trong đó:
3.1.3. Độ phân cực phi tuyến
• Độ phân cực P của moment lưỡng cực trên một
đơn vị thể tích:
P = Nex
x
)2(x
)2(
)2(
P
Nex
Với độ phân cực tương ứng là
z
E
ikezE )(
2
2
• So sánh với (2.2.9), ta có: (2.3.3)
zE )(
0
a me / 2 2 2 0
2 0
• Do đó (2.2.12) có dạng: •
z
(2.3.4a)
ikezE )(
/ me 2 2 0
2
z
• (2.3.4b)
2
2
a 2
1 4
2 0
/ me 2 2 2 0
• (2.3.4c) ikezE 2 )(
i
(
)
i
(
)2(
NL
)
)
zkt
zkt
P
tz ),(
e
)
( P 0
( L P
i (2
)
i (2
zkt
zkt
e
)
) ( NL P 2
1 ( L ) eP 2 1 ( NL ) eP 22
• Do đó độ phân cực trở thành:
3
2
)
zE )(
P NL ( 0
2
2
)
2 0
Nae 2 ( 0
3
)
P L (
zE )(
m 2 Nae 2 2 0
3
)
E
z )(
( P NL 2
2 2
2
Nae 2 ( )(
4
22 )
2
m
2 0
2 0
• Trong đó:
3.2. Sự tương tác phi tuyến của trường điện từ
2
2
2 E
0
0
E 2
P 2
t
t
• Từ pt Maxwell:
i
2(
kt
)
i
2(
kt
z 2
z 2
E
ez )(
E 2
• Trong đó, độ phân cực P có số hạng phi tuyến bậc hai tác động như một nguồn phát xạ sóng có tần số 2 . Điện trường của sóng này có thể viết dưới dạng:
ezE )( 2
)
2/1
n
)2(
/
)
2(
n
c
1 2 k
( 0
2
2
• Với và /2).
• Giả sử E2(z) biến đổi chậm theo trục z, ta có thể bỏ qua đạo hàm bậc
2
•
2(
t
z
)
2
k
2
E
2(
ik
)
ie
2
2 Ek 2
2
E 2
hai của E2 (z), khi đó:
z
2(
)
kt z
2
2(
ik
ie
)
2
2 Ek 2
2
1 2 1 2
dE 2 dz dE 2 dz
i
2(
t
k
z
)
i
2(
t
k
z
2
2
ez )(
E
ez )(
0
2
0
2
2 2 E
)
E 2
• Mặt khác: 2
t
• • Thay vào pt Maxwell, rút gọn và tách thành các pt riêng cho mỗi tần
số ta được hệ 2 pt
dE
kz
0
i
Ed
iez )
(2
2 dz
2
• Pt đối với tần số 2 có dạng:
d
k
n
n
k
2
2 0
0
k 2 2 • Và giả sử E giảm không đáng kể (=hằng), tích phân * ta có:
z
i
kz
'
i
kz
0
0
E
(
z
)
i
Ed
)0(
e
dz
'
i
Ed
)0(
1
e
2
2
2
1
i
k
2
2
• Với là hệ số phi tuyến bậc hai
i
kz
2/
e
i
kz
i
kz
2/
i
kz
e
e
1
e
2/
1 ki
ki
2/
e kz i 2
sin
kz
1 2
sin
kz
2/
1 2
i ze kz
kz
1 ki
1 2
• Trong đó
sin
kz
i
kz
2/
0
1 2
E
(
z
)
i
Ed
)0(
ze
2
2
2
kz
1 2
• Nên
3.3 Phát sóng hài bậc hai - SHG (Second harmonic gernegation )
• Thực nghiệm SHG được Franken và cộng sự
công bố lần đầu tiên vào năm 1961: dùng bức xạ laser Ruby ( = 6943 Ao) chiếu vào tinh thể quartz, chùm tia ra có bức xạ = 3471 Ao
2
2
2
sin
kL
4
2
d
2
1 2
)0(
E
E
L
L
(
)
2
0
2
kL
1 2
Cường độ của sóng và 2 là:
2
2
I
E
(
z
)
I
E
(
z
)
2
2
1 2
2
1 2
0
0
• Nếu chiều dài tinh thể là L (z=L), ta có:
2
2
2/3
sin
kL
sin
kL
2
1 2
1 2
I
2
2 Id
)0(
2 L
I
)0(
2 L
2
2
2
2
2 d ( )2() n
n
0 0
2/3 2 0 2
2
kL
kL
1 2
1 2
• Do đó:
2
2/3
sin
kL
2
1 2
)0(
2 L
eSHG
I
2
n
0 0
2
kL
1 2
2
)0(
2 L
eSHG
I
2 d 3 n
0 0
2
2
sin
kL
2
• Hiệu suất biến đổi SHG: 2 I L )( d • 2 I )0( )2()( n
x
1 2
lim
1
0
x
2
sin x
kL
• • Khi
1 2
• Hiệu suất đạt cực đại và có giá trị: 2/3
• Ví dụ L=1cm; d=4.10-24; n=1,5; I(0)=108W/cm2; eSHG=37%
3.4 Điều kiện đồng bộ không gian (Sự hợp pha)
2
x
0
2
d dx
sin x
kL
0
k
• Điều kiện cực đại của hàm sin2x/x2:
n
L c
n k
kL Chọn n=1
Zn
Lc
k
Là nghiệm của của phương trình siêu việt x = tgx 0 và
x
4,49
7,73
10,10
0
2
0,047
0,016
0,008
1
x
2
sin x
• Bảng giá trị và vị trí các cực đại của hàm
sin2x/x2.
k
k
2
)2(
n )
(
0
n
k
2
4
• Xét điều kiện:
k
k
n )
)2(
0
2
k
(
n
2
4 Do đó điều kiện trên không thỏa mãn trong môi trường tán
sắc bình thường (có chiết suất n() tăng khi tăng) Trong môi trường tinh thể lưỡng chiết, điều kiện trên có
thể thỏa mãn
n
( )
e
o n ) (
• Xét tinh thể đơn trục âm KDP:
• Trong đó ne() và no() là chiết suất của tinh thể ứng với tia bất thường và tia thường đối với sóng có tần số .
• Dựa vào ellipsoid chiết suất ta tìm được hướng
truyền của tia tới lập với trục quang học một góc θ thỏa mãn công thức:
• Gọi θ là góc của hướng truyền hợp với quang trục, ta có
2
2
n
cos n
sin n
1 2 )( e
2 o
2 e
công thức:
2
2
2
0
sin
d
2
n n
2 n 0 n
2 E
2 0
2 sin
kL
1 2
P
2 )(
2
2 P max
2
2 2 Pc 2 P max
2 sin
1 2
kL
• Góc thỏa mãn điều kiện hợp pha θd, ta có:
3.5. SHG với chùm Gauss
2 / 2 wr 0
rE )(
oeE
• Trong thực tế, chùm laser có dạng chùm Gauss:
2
P
E
dxdy
E
2 0
1 2
2 w 0 4
0
0
S
• Công suất của chùm tia:
2
2/3
sin
)
)
( 3
( 1
2 3
)
2
( 1
2 2 Ld 3 n
P P
0 0
P 2 w 0
2
kL 2
kL 2
• Thay vào trên, ta có:
• Trong đó 3 = 2 1