Mô đun: INTERNET Mô đun: INTERNET
Tổng giờ: 45 Lý thuyết: 15 Thực hành: 30 Giáo viên: Nguyễn Hữu Hợp Email: nguyenhuuhopcntt@gmail.com Phone: 01659135106
Bài mở đầu Bài mở đầu Tổng quan về Internet Tổng quan về Internet
ể
ủ
ượ
c hình thành và phát tri n c a
ớ
ượ
ị
ị
ỉ
ụ c các l p đ a ch ip và các d ch v
ấ
ỉ
Mục tiêu: Kiến thức: trình bày đ internet; nêu đ m ng;ạ Kỹ năng: ị ệ ự th c hi n c u hình đ a ch ip; - thao tác thành thạo các dịch vụ của internet; Thái độ: - nghiêm túc, tỉ mỉ trong giờ học.
Nội dung Nội dung
ớ ớ
ệ ệ
ỉ
ị
ề i thi u v Internet 1. Gi ị i thi u đ a ch Internet 2. Gi ụ 3. Các d ch v trên Internet
ớ ớ
ệ ệ
1. Gi 1. Gi
ề i thi u v Internet ề i thi u v Internet
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển 1.2 Các thành phần của Internet: Mạng máy tính, cấu trúc mạng, giao thức kết nối mạng. 1.3 Các nhà cung cấp dịch vụ: ISP, IAP, ISP, ICP, OSP
ỹ ố
ộ ợ ố ề nhi u tr
ệ
ề ứ ế
ả ự ứ ề ộ ứ ạ
ươ ợ
ượ ạ
ườ ộ ể ở ạ
ạ ọ ườ ng Đ i h c, g i là ARPAnet ông t
ượ ườ ạ
ử ụ
ỹ
ố ử ụ ụ ệ
ộ ồ
ạ ế ạ ộ
ầ
1.1 Lịch sử hình thành và phát 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển triển - Vào cu i nh ng năm 60, B Qu c Phòng M đã tài ộ ữ ạ ọ ườ ừ ng Đ i h c tr cho m t nhóm sinh viên t ỹ ể ươ ủ ng trình và Vi n nghiên c u c a M đ tham gia ch ứ ớ nghiên c u v m t cách th c truy n thông m i. K t ờ ủ qu nghiên c u là s ra đ i c a m ng ARPA (The ứ ủ ổ Advanced Research Project Agency tên c a t ch c ứ ng trình này). Sau tài tr chi phí nghiên c u cho ch ạ ọ đó, m ng này đ ng Đ i h c cùng nhau c các tr ể phát tri n đ tr thành m t m ng chung cho các ọ ổ ủ tr c a Internet ạ ầ ng Đ i ngày nay. Ban đ u, m ng này đ c các tr ậ ầ ộ ọ ắ h c s d ng, sau đó Quân đ i cũng b t đ u t n ở ị ế ủ ụ d ng, và cu i cùng Chính ph M quy t đ nh m ạ ươ ạ ộ ng m i r ng vi c s d ng m ng cho m c đích th ở và c ng đ ng. M ng Internet ngày nay đã tr thành ạ ộ ộ m t m ng liên k t các m ng máy tính n i b và các ắ máy tính cá nhân trên kh p toàn c u.
ề
ườ
1.1 Lịch sử hình thành và phát 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển triển ọ
ự
ế ậ ằ
ữ
ộ ủ
ấ
ấ ớ
ưở
ể
ầ
ủ ộ
ủ
ướ
i đ u công Cho đ n ngày nay, m i ng nh n r ng s phát minh ra Internet là m t ạ trong nh ng phát minh vĩ đ i nh t c a ự ế ỷ ạ nhân lo i trong th k XX và s phát minh ự ế ả ng r t l n đ n s phát này có nh h ưở ự ả ế ng c a toàn c u. S nh h tri n kinh t ề ế ế ớ th gi i, lên cu c Internet lên n n kinh t ế ớ ẽ ườ ỗ ố s ng c a m i ng i s còn i trên th gi ở ệ ặ ớ ề ế ụ i, đ c bi ti p t c trong nhi u năm t t là ể các n
ư c đang và ch a phát tri n.
1.2. Các thành phần của Internet: 1.2. Các thành phần của Internet: Mạng máy tính, cấu trúc mạng, giao Mạng máy tính, cấu trúc mạng, giao thức kết nối mạng. thức kết nối mạng.
Mạng máy tính:
Khái niệm: Gồm 3 thành phần
Thiết bị đầu-cuối: Máy tính điện tử / Thiết bị mạng Đường truyền vật lý Giao thức truyền thông
Mục đích
Trao đổi thông tin giữa các máy tính Chia sẻ tài nguyên
Thiết bị Thiết bị
Card mạng
Card mạng không dây
Bộ chuyển mạch
Bộ định tuyến
Đường truyền vật lý Đường truyền vật lý
Là môi trường truyền thông tin giữa
các máy tính.
Có thể hữu tuyến (cáp truyền) hoặc
vô tuyến (ăng-ten thu/phát)
Cáp đồng cáp quang
Ăng-ten
Cấu trúc mạng Cấu trúc mạng
ồ
ộ
ầ
ạ
ạ
ề
ế ố ớ
ế
ố
Internet là m t m ng toàn c u bao g m nhi u m ng LAN (Local Area Network), MAN (Metropolitan Area Network) và ế ớ i WAN (Wide Area Network) trên th gi ạ ỗ k t n i v i nhau. M i m ng thành viên ượ này đ c k t n i vào Internet thông ộ qua m t router.
Giao thức kết nối mạng Giao thức kết nối mạng
ỏ ệ ứ ả ượ c cung
ả
ớ ạ ở ạ ủ ử ụ ị ự m ng d a vào
(cid:190) NetBEUI ộ B giao th c nh , nhanh và hi u qu đ ư ự ủ ẩ ấ c p theo các s n ph m c a hãng IBM, cũng nh s ỗ ợ ủ h tr c a Microsoft. ỗ ợ ứ ộ ấ ợ i chính c a b giao th c này là không h tr B t l ế đ nh tuy n và s d ng gi i h n Microsoft. IPX/SPX (cid:190)
ộ ứ ạ
ả ỏ
Ư ế ụ ờ ỗ ợ ộ ồ ệ ả ế ị ử ụ Đây là b giao th c s d ng trong m ng Novell. ạ u th : nh , nhanh và hi u qu trên các m ng c c b đ ng th i h tr kh năng đ nh tuy n.
(cid:190) DECnet
ủ ứ ề ộ
ộ Đây là b giao th c đ c quy n c a hãng Digtal Equipment Corpration.
ị ạ ả ề
ị ộ ạ truy n thông qua m ng ạ
ả ứ
DECnet đ nh nghĩa mô t ụ c c b LAN, m ng MAN (m ng đô th ), WAN ệ ộ ỗ (m ng di n r ng). Giao th c này có kh năng h ế tr đ nh tuy n.
ủ ứ ả
ạ ộ ộ ủ ề ạ
ự ế ở
ế ầ
ẩ ư ế ố ượ ử ụ ố ệ ộ
ạ ậ ẽ
ộ ạ ợ ị (cid:190) TCP/IP Ư ế u th chính c a b giao th c này là kh năng ế liên k t ho t đ ng c a nhi u lo i máy tính khác nhau. TCP/IP đã tr thành tiêu chu n th c t cho k t ạ n i liên m ng cũng nh k t n i Internet toàn c u. c s d ng r ng rãi Hi n nay, TCP/IP đ ạ ư ộ ụ trong các m ng c c b cũng nh trên m ng ề ể ổ Internet. Vì v y chúng ta s tìm hi u t ng quan v ứ b giao th c TCP/IP.
ị
ị ấ ấ ụ
ạ ễ ậ ư
ấ ổ
ở
ệ ạ ở i
ứ
ị ị
ễ ể ư
ầ ổ ị
ễ
ễ
1.3. Các nhà cung cấp dịch vụ: ISP, IAP, ISP, ICP, OSP ấ • ISP (Internet Service Provider) Nhà cung c p d ch ụ v Internet. - Nhà cung c p d ch v Internet c p quy n truy c p ề ụ ị Internet qua m ng vi n thông và các d ch v nh : ượ Email, Web, FTP, Telnet, Chat. ISP đ c c p c ng ậ truy c p vào Internet b i IAP. - Hi n t ấ ệ t Nam có 16 ISP đăng ký cung c p Vi ấ ụ d ch v , trong đó có các ISP đã chính th c cung c p ệ ư ổ ụ t d ch v là: T ng Công ty B u chính Vi n thông Vi ệ ầ phát tri n công ngh Nam (VNPT), Công ty đ u t ệ ệ FPT, Công ty Netnam Vi n công ngh thông tin, ộ ệ ử ễ vi n thông quân đ i (Viettel), Công ty Công ty đi n t ụ ị ầ ổ c ph n d ch v Internet (OCI), Công ty c ph n d ch ổ ụ ư v B u chính Vi n thông Sài Gòn (SPT), Công ty c ộ ầ ph n vi n thông Hà N i (HANOITELECOM).
ề ng truy n đ k t n i v i ị ể ế ố ớ Internet (còn g i là
ể ế
ư ộ ươ ệ
ộ
ự
ủ ư ượ ạ c l
ườ ụ
ệ ạ ồ ổ
ư
ễ
ự ầ ổ ị
ễ
ư ầ ễ
1.3. Các nhà cung cấp dịch vụ: ISP, IAP, ISP, ICP, OSP ấ • IAP (Internet Access Provider) Nhà cung c p d ch ọ ụ ườ v đ IXPInternet Exchange Provider). - N u hi u Internet nh m t siêu xa l ộ thông tin thì ườ ể ư ấ ng ti n đ đ a ng i dùng IAP là nhà cung c p ph ườ ố ế i dùng . Nói cách khác IAP là k t n i ng vào xa l ả ứ ệ ể ự ớ ế tr c ti p v i Internet. IAP có th th c hi n c ch c ộ i thì không. M t IAP năng c a ISP nh ng ng ề ụ ng ph c v cho nhi u ISP khác nhau. th - Các IXP (IAP) t t nam bao g m: T ng i Vi ệ ễ ư t Nam (VNPT), Công ty B u chính Vi n thông Vi ệ ể ầ phát tri n công ngh FPT, Công ty Công ty đ u t ệ ử ễ ộ đi n t vi n thông quân đ i (Viettel), Công ty vi n ụ ệ thông đi n l c (ETC), Công ty c ph n d ch v ổ B u chính Vi n thông Sài Gòn (SPT), Công ty c ộ ph n vi n thông Hà N i (HANOITELECOM).
1.3. Các nhà cung cấp dịch vụ: ISP, IAP, ISP, ICP, OSP
ấ
ầ
ụ
ề ề
ữ
ủ ị ấ
ấ
ị
ụ
ớ
ụ
ạ
ị
ườ
ơ
ứ
ệ
• ISP dùng riêng - ISP dùng riêng đ ượ c quy n cung c p đ y đ d ch v Internet. Đi u khác nhau duy nh t gi a ISP và ISP dùng riêng là ISP dùng riêng không cung c p d ch ụ v Internet v i m c đích kinh doanh. ủ Đây là lo i hình d ch v Internet c a các ạ ọ ng đ i h c c quan hành chính, các tr hay vi n nghiên c u.
ị
ề
ấ ể
ụ
ị
ườ
ậ
1.3. Các nhà cung cấp dịch vụ: ISP, IAP, ISP, ICP, OSP • ICP (Internet Content Provider) Nhà ụ ộ ấ cung c p d ch v n i dung thông tin Internet. - ICP cung c p các thông tin v : kinh t ế , ự giáo d c, th thao, chính tr , quân s ớ ậ ng xuyên c p nh t thông tin m i (th ạ ỳ ư ị theo đ nh k ) đ a lên m ng.
1.3. Các nhà cung cấp dịch vụ: ISP, IAP, ISP, ICP, OSP
ị
ị
ụ ư
ư ấ
ụ ạ
• OSP (Online Service Provider) Nhà ụ ụ ứ cung d ch v ng d ng Internet. - OSP cung c p các d ch v trên c s ơ ở ấ ứ ng d ng Internet (OSP) nh : mua bán ị qua m ng, giao d ch ngân hàng, t v n, ạ đào t o,….
2. Giới thiệu địa chỉ Internet 2. Giới thiệu địa chỉ Internet
2.1. Giao thức: TCP/IP và các giao thức con 2.2. Địa chỉ IP: Giới thiệu về IP, phân lớp A, B, C 2.3. Tên miền DNS: Giới thiệu hệ thống quản lý tên miền (DNS), cấu tạo tên miền 2.4. Định vị tài nguyên mạng
2.1. Giao thức: TCP/IP và các 2.1. Giao thức: TCP/IP và các giao thức con giao thức con - Là một tập hợp các giao thức kết nối sử dụng cho việc truyền thông tin từ máy tính này sang máy tính khác và từ mạng máy tính này sang mạng máy tính khác. * TCP/IP bao gồm bốn tầng như sau : - Tầng truy cập mạng (Network Access Layer)- Là tầng thấp nhất trong mô hình
+ TCP/IP, bao gồm các thiết bị giao tiếp mạng và chương trình cung cấp các thông tin cần thiết để có thể hoạt động, truy cập đường truyền vật lý qua thiết bị giao tiếp mạng đó
2.1. Giao thức: TCP/IP và các 2.1. Giao thức: TCP/IP và các giao thức con giao thức con - Tầng liên mạng (Internet Layer)- Cung cấp địa chỉ logic, độc lập với phần cứng, để dữ liệu có thể lướt qua các mạng con có cấu trúc vật lý khác nhau. Cung cấp chức năng định tuyến để giảm lưu lượng giao thông và hỗ trợ việc vận chuyển liên mạng. Thuật ngữ liên mạng được dùng để đề cập đến các mạng rộng lớn hơn, kết nối từ nhiều LAN. Tạo sự gắn kết giữa địa chỉ vật lý và địa chỉ logic. Các giao thức của tầng này bao gồm: IP (Internet Protocol), ICMP (Internet Coltrol Message Protocol), IGMP (Internet Group Message Protocol).
2.1. Giao thức: TCP/IP và các 2.1. Giao thức: TCP/IP và các giao thức con giao thức con
- Tầng giao vận (Transport Layer) - Giúp kiểm soát luồng dữ liệu, kiểm tra lỗi và xác nhận các dịch vụ cho liên mạng. Tầng này đóng vai trò giao diện cho các ứng dụng mạng. Tầng này có hai giao thức chính: TCP (Transmisson Control Protocol) và UDP (User Datagram Protocol). - Tầng ứng dụng (Application Layer) - Là tầng trên cùng của mô hình TCP/IP. Cung cấp các ứng dụng để giải quyết sự cố mạng, vận chuyển file, điều khiển từ xa, và các hoạt động Internet, đồng thời hỗ trợ Giao diện Lập trình Ứng dụng (API) mạng, cho phép các chương trình được thiết kế cho một hệ điều hành nào đó có thể truy cập mạng.
Địa chỉ IP: Giới thiệu về IP, 2.22.2 Địa chỉ IP: Giới thiệu về IP, phân lớp A, B, C phân lớp A, B, C Các máy tính trên Internet phải làm việc với nhau theo giao thức chuẩn TCP/IP nên đòi hỏi phải có địa chỉ IP và địa chỉ này tồn tại duy nhất trong mạng. Cấu trúc của địa chỉ IP bao gồm 32bit và được chia thành 4 nhóm; các nhóm cách nhau bởi dấu chấm (.), mỗi nhóm gồm 3 chữ số có giá trị 0 đến 255: xxx.xxx.xxx.xxx. Ví dụ: 206.25.128.123
Địa chỉ IP: Giới thiệu về IP, 2.22.2 Địa chỉ IP: Giới thiệu về IP, phân lớp A, B, C phân lớp A, B, C - Địa chỉ IP đang được sử dụng hiện tại là (IPv4) có 32 bit. Hiện nay một số quốc gia đã đưa vào sử dụng địa chỉ IPv6 nhằm mở rộng không gian địa chỉ và những ứng dụng mới, Ipv6 bao gồm 128 bit dài gấp 4 lần của IPv4. Version IPv4 có khả nǎng cung cấp 232 = 4 294 967 296 địa chỉ. Còn Version IPv6 có khả nǎng cung cấp tới 2128 địa chỉ. - Hiện nay địa chỉ IP được một tổ chức phi chính phủ - InterNIC ( Internet Network Center) cung cấp để đảm bảo không có máy tính kết nối Internet nào bị trùng địa chỉ.
Địa chỉ IP: Giới thiệu về IP, 2.22.2 Địa chỉ IP: Giới thiệu về IP, phân lớp A, B, C phân lớp A, B, C
Lớp A: 255.0.0.0 → (11111111 00000000 00000000 00000000)
Vùng địa chỉ: Từ 0.0.0.0 đến 127.0.0.0, có netID là 126 địa chỉ và hostID là 16777214 địa chỉ
Địa chỉ IP: Giới thiệu về IP, 2.22.2 Địa chỉ IP: Giới thiệu về IP, phân lớp A, B, C phân lớp A, B, C
Lớp B: 255.255.0.0 → (11111111 11111111 00000000 00000000)
Vùng địa chỉ: Từ 128.0.0.0 đến
191.255.0.0 có netID là 16382 địa chỉ và có hostID là 65534 địa chỉ
Địa chỉ IP: Giới thiệu về IP, 2.22.2 Địa chỉ IP: Giới thiệu về IP, phân lớp A, B, C phân lớp A, B, C Lớp C: 255.255.255.0 → (11111111
11111111 11111111 00000000)
Vùng địa chỉ: Từ 192.0.0.0 đến
223.255.255.0 có netID là 2.097.150 địa chỉ và hostID là 254 địa chỉ
2.3. Tên miền DNS: Giới thiệu hệ 2.3. Tên miền DNS: Giới thiệu hệ thống quản lý tên miền (DNS), cấu thống quản lý tên miền (DNS), cấu tạo tên miền tạo tên miền - Người sử dụng sẽ khó nhớ được địa chỉ IP dẫn đến việc sử dụng dịch vụ từ một máy tính nào đó là rất khó khǎn vì thế hệ thống DNS (Domain Name System - DNS) được giới thiệu ở phần tiếp theo) sẽ gán cho mỗi địa chỉ IP một cái tên tương ứng mang một ý nghĩa nào đó, dễ nhớ cho người sử dụng mà thuật ngữ Internet gọi là tên miền.
Dưới đây là các tên miền thông dụng :
Domain Mô tả
com
Các tổ chức thương mại, doanh nghiệp (Commercial)
edu Các tổ chức giáo dục ( Education)
gov
Các tổ chức chính phủ (Government)
int
Các tổ chức Quốc tế (International Organisations)
mil
Các tổ chức quân sự (Military)
net Một mạng không thuộc các loại phân vùng khác
(Network)
org
Các tổ chức không thuộc một trong các loại trên (Other orgnizations)
Bảng sau là các ký hiệu tên vùng của một số nước trên thế giới
Quốc gia tương ứng
Domain at be ca fi fr de il it jp vn
Áo Bỉ Canada Phần Lan Pháp CHLB Đức Israel Italia Nhật Việt Nam
Các dịch vụ trên Internet 3.3. Các dịch vụ trên Internet
3.1 Web, E-Mail, FTP, hội thoại 3.2 Gopher, Telnet, FTP 3.3 Các dịch vụ phổ biến khác
Web, E-Mail, FTP, hội thoại 3.13.1 Web, E-Mail, FTP, hội thoại
- World Wide Web (gọi tắt là Web hay WWW): là mạng lưới nguồn thông tin cho phép khai thác thông qua một số công cụ, chương trình hoạt động dưới các giao thức mạng. - WWW là công cụ, phương tiện, hay đúng hơn là một dịch vụ của Internet. - Một tài liệu siêu văn bản - được gọi phổ biến hơn là một trang web -, là một tập tin được mã hoá đặc biệt, sử dụng ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản -HTML (HyperText Markup Languages). - Ngôn ngữ này cho phép tác giả của một tài liệu nhúng các liên kết siêu văn bản (còn được gọi là các siêu liên kết -hyperlink) vào trong tài liệu. Các liên kết siêu văn bản là nền móng của World Wide Web.
Web, E-Mail, FTP, hội thoại 3.13.1 Web, E-Mail, FTP, hội thoại
- Dịch vụ thư điện tử là một dịch vụ thông dụng nhất trong mọi hệ thống mạng dù lớn hay nhỏ. Thư điện tử được sử dụng rộng rãi như một phương tiện giao tiếp hàng ngày trên mạng nhờ tính linh hoạt và phố biến của nó. Từ các trao đổi thư tín thông thường, thông tin quảng cáo, tiếp thị, đến những công văn, báo cáo, hay kể cả những bản hợp đồng thương mại, chứng từ,... tất cả đều được trao đổi thông qua thư điện tử.
Web, E-Mail, FTP, hội thoại 3.13.1 Web, E-Mail, FTP, hội thoại
- Hệ thống thư điện tử được chia làm hai phần: MUA (Mail User Agent) và MTA (Message Transfer Agent). MUA thực chất là một hệ thống làm nhiệm vụ tương tác trực tiếp với người dùng cuối, giúp họ nhận bản tin, soạn thảo bản tin, lưu các bản tin và gửi bản tin. Nhiệm vụ của MTA là định tuyến bản tin và xử lý các bản tin đến từ hệ thống của người dùng sao cho các bản tin đó đến được đúng hệ thống đích
Web, E-Mail, FTP, hội thoại 3.13.1 Web, E-Mail, FTP, hội thoại
- Địa chỉ tên miền có khuôn dạng như sau: Thông_tin_người_dùng@thông_tin_tên_ miền Phần “thông_tin_tên_miền” gồm một xâu các nhãn cách nhau bởi một dấu chấm (.). Ví dụ : nguyen_van_An@yahoo.com ptit@hn.vnn.vn levanminh@vnpt.com.vn
Web, E-Mail, FTP, hội thoại 3.13.1 Web, E-Mail, FTP, hội thoại
- IRC là hình thức hội thoại trực tiếp trên Internet. Với dịch vụ này hai hay nhiều người có thể cùng trao đổi thông tin trực tiếp qua bàn phím máy tính. Nghĩa là bất kỳ câu đánh trên máy của người này đều hiển thị trên màn hình của người đang cùng hội thoại. - Có nhiều chương trình hỗ trợ cho phép chat trực tiếp (những người chat đang Online) hoặc gián tiếp (những người chat đang Offline) với đối phương. Người sử dụng có thể chat bằng chữ (text), chat bằng âm thanh (voice) hoặc bằng hình ảnh (web-cam)... Ngoài chat trên Internet người sử dụng còn có thể chat với nhau trên mạng LAN
Web, E-Mail, FTP, hội thoại 3.13.1 Web, E-Mail, FTP, hội thoại
- Text chat là gõ phím trên một chương trình chat nào đó một lời nhắn, sau đó gõ Enter. Lời nhắn lập tức được gửi tới máy của người được gửi và sau đó người gửi có thể nhận ngược lại các lời nhắn từ người bạn chat đó.
Web, E-Mail, FTP, hội thoại 3.13.1 Web, E-Mail, FTP, hội thoại
Web, E-Mail, FTP, hội thoại 3.13.1 Web, E-Mail, FTP, hội thoại
- Voice chat cho phép các bạn nói chuyện với nhau (giống như nói chuyện điện thoại) mà chỉ phải trả một lượng tiền rất ít so với bạn gọi điện thoại trực tiếp, nhưng đòi hỏi cấu hình máy tính rất mạnh và đường truyền lớn và ổn định. Ở Việt Nam hiện nay, text chat được sử dụng phổ biến. - Để truyền hình ảnh trên Internet người ta dùng một thiết bị camera gọi là Webcam. Tuy nhiên, chỉ có một số trang web bạn có thể thấy được webcam hoặc chỉ một số chương trình chat client hỗ trợ webcam thì bạn mới làm được điều này. Các chương trình hỗ trợ webcam như: Yahoo! messenger, MNS messenger...
Web, E-Mail, FTP, hội thoại 3.13.1 Web, E-Mail, FTP, hội thoại
Gopher, Telnet, FTP 3.23.2 Gopher, Telnet, FTP
- Trước khi Web ra đời, Gopher là dịch vụ rất được ưa chuộng. Gopher là một dịch vụ truyền tệp tương tự như FTP, nhưng nó hỗ trợ người dùng trong việc cung cấp thông tin về tài nguyên. Client Gopher hiển thị một thực đơn, người dùng chỉ việc lựa chọn cái mà mình cần. Kết quả của việc lựa chọn được thể hiện ở một thực đơn khác. - Gopher bị giới hạn trong kiểu các dữ liệu. Nó chỉ hiển thị dữ liệu dưới dạng mã ASCII mặc dù có thể chuyển dữ liệu dạng nhị phân và hiển thị nó bằng một phần mềm khác
Gopher, Telnet, FTP 3.23.2 Gopher, Telnet, FTP
Dịch vụ đăng nhập từ xa Telnet Telnet cho phép người sử dụng đăng nhập từ xa vào hệ thống từ một thiết bị đầu cuối nào đó trên mạng. Với Telnet người sử dụng hoàn toàn có thể làm việc với hệ thống từ xa như thể họ đang ngồi làm việc ngay trước màn hình của hệ thống. Kết nối Telnet là một kết nối TCP dùng để truyền dữ liệu với các thông tin điều khiển
Gopher, Telnet, FTP 3.23.2 Gopher, Telnet, FTP
Dịch vụ truyền tệp (FTP) Dịch vụ truyền tệp (FTP) là một dịch vụ cơ bản và phổ biến cho phép chuyển các tệp dữ liệu giữa các máy tính khác nhau trên mạng. FTP hỗ trợ tất cả các dạng tệp, trên thực tế nó không quan tâm tới dạng tệp cho dù đó là tệp văn bản mã ASCII hay các tệp dữ liệu dạng nhị phân. Với cấu hình của máy phục vụ FTP, có thể qui định quyền truy nhập của người sử dụng với từng thư mục dữ liệu, tệp dữ liệu cũng như giới hạn số lượng người sử dụng có khả năng cùng một lúc có thể truy nhập vào cùng một nơi lưu trữ dữ liệu.
Các dịch vụ phổ biến khác 3.33.3 Các dịch vụ phổ biến khác
Các dịch vụ cao cấp trên Internet có thể liệt kê như: Internet Telephony, Internet Fax,….
Chi tiết hơn về các dịch vụ này, có thể tham khảo tại các Website của các nhà cung cấp dịch vụ Internet hoặc các sách, giáo trình về mạng và Internet.

