Mục tiêu
Sau khi nghiên cứu xong nội dung này, người học có thể:
Chương 3 Kế toán hàng tồn kho
– Giải thích được những khái niệm, nguyên tắc cơ bản của hàng tồn kho và trình bày thông tin hàng tồn kho trên BCTC.
– Nhận diện và xử lý các giao dịch liên quan đến hàng tồn kho trên hệ thống tài khoản kế toán.
– Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính.
2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM, KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN
Nội dung 1
Nội dung
Khái niệm, ghi nhận, đánh giá hàng tồn kho
– Khái niệm, ghi nhận, đánh giá hàng tồn kho. – Vận dụng hệ thống tài khoản để ghi chép, xử lý các giao dịch liên quan đến hàng tồn kho.
– Trình bày thông tin hàng tồn kho trên BCTC. – Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính.
3
4
1
Khái niệm
Phương pháp kế toán hàng tồn kho
• Hàng tồn kho là những tài sản:
Phương pháp kê khai thường xuyên
Được giữ để bán trong kỳ sản bình
doanh
kinh
xuất, thường;
Theo phương pháp này trị giá Nhập Xuất Tồn của HTK sẽ được ghi chép hàng ngày trong suốt kỳ.
Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang; hoặc
Theo phương pháp này trị giá HTK được tính toán theo công thức sau:
Nguyên liệu, vật
+
=
-
liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.
Trị giá tồn kho cuối kỳ
Trị giá tồn kho đầu kỳ
Trị giá nhập trong kỳ
Trị giá xuất trong kỳ
5
6
Bài tập thực hành
Phương pháp quản lý HKT
NVKTPS
Nhập
Xuất
Tồn
Tại một doanh nghiệp kinh doanh một loại hàng hoá A, trong tháng 04/20X1 có các NVKTPS sau:
SL ĐG TT
SL ĐG TT
SL ĐG
TT
Tồn kho ĐK: 80đv, giá 5.000 đ/đv.
01/04/08
5
400
80
1. Ngày 14/04/20X1, Nhập 50đv, giá nhập kho 5.000 đ/đv.
14/04/08
2. Ngày 16/04/20X1, Xuất 80đv.
50
5
250
5
650
130
3. Ngày 20/04/20X1, Nhập 50đv, giá nhập kho 5.000 đ/đv.
16/04/08
80
5
400
50
5
250
4. Ngày 30/04/20X1, Xuất 80đv.
20/04/08
50
5
250
5
500
100
5
100
30/04/08
20
80
5
400
Yêu cầu: Tính trị giá trị NVL Nhập Xuất Tồn NVL. DN kế toán HTK theo phương pháp kê khai thường xuyên. Kết quả kiểm kê là 20 đv
Tổng cộng
100
500
160
800
7
8
2
Phương pháp kế toán hàng tồn kho
Phương pháp quản lý HKT
Phương pháp Phương
pháp kiểmkiểm kêkê địnhđịnh kỳkỳ
NVKTPS
Nhập
Xuất
Tồn
SL ĐG TT
SL ĐG TT
SL
ĐG
TT
80
5
400
01/04/08
Theo phương pháp này trị giá Nhập của HTK sẽ được ghi chép hàng ngày trong suốt kỳ. Trị giá Xuất, Tồn của HTK được xác định vào cuối kỳ thông qua kiểm kê.
14/04/08
Theo phương pháp này trị giá HTK được tính toán theo công thức sau:
16/04/08
50 5 250
20/04/08
Bước 1
x
=
Trị giá tồn kho cuối kỳ
SL HTK kiểm kê
Đơn giá HTK cuối kỳ
30/04/08
50 5 250
Tổng cộng
Bước 2
+
=
-
Trị giá xuất trong kỳ
Trị giá tồn kho đầu kỳ
Trị giá nhập trong kỳ
Trị giá tồn kho cuối kỳ
9
10
Ghi nhận hàng tồn kho
Bài tập thực hành
• Hàng tồn kho là tài sản của doanh nghiệp, do đó một cơ sở quan trọng để ghi nhận hàng tồn kho là quyền sở hữu đối với hàng tồn kho (bao gồm lợi ích và rủi ro).
• Có một số tình huống sau về hàng tồn kho tại Công ty Thiên Hùng vào thời điểm 31.12.20X0: – DN mua một lô hàng trị giá 200 triệu đồng nhận tại kho của DN vào ngày 05.01.20x1, hóa đơn ghi ngày 29.12.20x0, hàng được gửi đi ngày 01.01.20x1.
– DN mua một số hàng hóa trị giá 120 triệu đồng nhận được ngày 28.12.20x0 nhưng chưa nhận được hóa đơn. Hoá đơn về vào ngày 5.01.20x1.
• Để xác định thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, cần căn cứ vào các điều khoản giao hàng được thỏa thuận giữa hai bên và thời điểm mà lợi ích và rủi ro được chuyển giao.
12
11
3
100 20 100 500 5 800
Giá gốc hàng tồn kho
Đánh giá hàng tồn kho
Trường hợp mua ngoài
– Hàng tồn kho được tính theo giá gốc tại thời
điểm ghi nhận.
Giá gốc hàng tồn kho được tính theo chi phí mua, bao gồm:
– Giá mua; – Các loại thuế không được hoàn lại, – Chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho;
– Trên BCTC, trong trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Như vậy, hàng tồn kho được trình bày theo giá nào thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được.
– Các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá do hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất được trừ khỏi chi phí mua.
13
14
Giá gốc hàng tồn kho
Bài tập thực hành
Trường hợp sản xuất, chế biến
Chi phí chế biến
• DN mua một lô hàng hoá, giá chưa thuế GTGT là 50 triệu đồng, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ là 3 triệu đồng. Chiết khấu thương mại được hưởng là 1 triệu đồng
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
• DN nhập khẩu một lô hàng hoá, giá nhập khẩu là 200 triệu đồng, thuế GTGT 10%, thuế nhập khẩu là 5%. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ là 5 triệu đồng.
+
=
-
Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Chi phí sản - xuất dở dang cuối kỳ
Giá trị khoản giảm GT 16
Giá gốc thành phẩm (giá thành sản phẩm)
15
4
Bài tập thực hành
Giá gốc hàng tồn kho (trường hợp sản xuất, chế biến)
Lưu ý về chi phí sản xuất chung cố định
Ví dụ : Tại một DN chỉ SX một loại sản phẩm, trong kỳ có thông tin sau: CP sản xuất dở dang đầu kỳ: 2.000.000 Trong kỳ có các NVKTPS như sau:
1. Xuất nguyên liệu SXSP 8.000.000, quản lý sản xuất: 500.000. 2. Tính lương của bộ phận sản xuất: (a) Trực tiếp sản xuất:
6.000.000 (b) Quản lý sản xuất: 1.000.000
• Chi phí sản xuất chung cố định chỉ được phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình thường. Khoản chi phí sản xuất chung không phân bổ được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
3. Xuất nguyên liệu SXSP 5.000.000, quản lý sản xuất: 300.000. 4. Khấu hao máy móc thiết bị BPSX 1.000.000. 5. Hoá đơn điện nước SX với giá chưa thuế 200.000, thuế GTGT
10%, chưa thanh toán.
6. Phế liệu thu hồi nhập kho trị giá: 500.000. 7. DN nhập kho SP hoàn thành: 20.000 SP. Chi phí sản xuất dở
dang cuối kỳ là 3.500.000
• Riêng trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra cao hơn mức công suất bình thường, chi phí sản xuất chung cố định được phân bổ cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh.
17
18
Yêu cầu: Tính giá gốc thành phẩm nhập kho
Giá gốc hàng tồn kho
Bài tập thực hành
Các chi phí không được tính vào giá gốc
• Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công và các chi phí sản xuất, kinh doanh khác phát sinh trên mức bình thường;
Một DN sản xuất SP A với công suất bình thường là 1.000.000SP/năm. Mức chi phí sản xuất chung cố định ở mức 5.000triệu đồng/năm Năm 20x1, chi phí SXC cố định thực tế là 5.000 triệu (giả định không thay đổi). Do biến động thị trường, sản lượng sản xuất trong năm:
• Chi phí bảo quản hàng tồn kho trừ các khoản chi phí bảo quản hàng tồn kho cần thiết cho quá trình sản xuất tiếp theo và chi phí bảo quản trong quá trình mua hàng; • Chi phí bán hàng; • Chi phí quản lý doanh nghiệp.
(a) Số lượng 800.000 SP. (b) Số lượng 1.000.000 SP (c) Số lượng 1.200.000 SP
Các chi phí trên đều được ghi nhận là chi phí phát sinh trong kỳ.
Yêu cầu: Xác định chi phí sản xuất chung cố định được tính vào giá gốc hàng tồn kho trong kỳ
19
20
5
Phương pháp nhập trước xuất trước
Các phương pháp tính giá gốc
• Phương pháp nhập trước, xuất
trước (FIFO) áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng tồn kho được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước, và giá trị hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ.
• Một vấn đề quan trọng trong kế toán hàng tồn kho là phân chia giá trị hàng hóa, sản phẩm có được cho hàng hóa, sản phẩm đã bán trong kỳ và hàng hóa, sản phẩm còn tồn kho cuối kỳ. VAS 02 quy định giá trị hàng tồn kho được tính theo một trong ba phương pháp sau: – Phương pháp nhập trước, xuất trước – Phương pháp bình quân gia quyền – Phương pháp tính theo giá đích danh
21
22
• Theo phương pháp này, giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ; còn giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
Bài tập thực hành
Bài tập thực hành
Tại một doanh nghiệp kinh doanh một loại hàng hoá A, trong tháng 04/20X1 có các NVKTPS sau:
Tồn kho ĐK: 80đv, giá 5.000 đ/đv.
1. Ngày 14/04/20X1, Nhập 50đv, giá nhập kho 6.000 đ/đv.
2. Ngày 16/04/20X1, Xuất 80đv.
3. Ngày 20/04/20X1, Nhập 50đv, giá nhập kho 7.000 đ/đv.
4. Ngày 30/04/20X1, Xuất 80đv.
Yêu cầu: Tính trị giá trị NVL Nhập Xuất Tồn NVL. DN kế toán HTK theo phương pháp kê khai thường xuyên
23
24
6
NVKTPS Nhập Xuất Tồn SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT 01/04/08 80 5 400 14/04/08 50 6 300 5 6 80 50 130 400 300 700 16/04/08 80 50 6 300 5 400 20/04/08 50 50 6 7 300 350 50 7 350 100 650 30/04/08 20 7 140 50 30 6 7 300 210 80 510 Tổng cộng 100 650 160 910
Bài tập thực hành
Phương pháp bình quân gia quyền
NVKTPS
Nhập
Xuất
Tồn
• Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc khi nhập về một
SL ĐG TT
SL ĐG
TT
SL
ĐG
TT
01/04/08
80
5
400
14/04/08
lô hàng: - Phương pháp tính theo thời kỳ: Định kỳ, doanh nghiệp tính đơn giá bình quân của từng loại hàng bằng cách chia tổng giá trị hàng tồn đầu kỳ và mua hoặc sản xuất trong kỳ cho tổng số lượng tương ứng. Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ sẽ bằng đơn giá bình quân nhân với số lượng hàng tồn kho cuối kỳ.
16/04/08
50 6 300 130 5,38 700
20/04/08
50 5,38 270 80 5,38 430
- Phương pháp tính theo từng lần nhập: Doanh nghiệp tính đơn giá trung bình của hàng tồn kho sau mỗi lần nhập về và sử dụng đơn giá này để tính giá hàng xuất kho cho đến khi có một lô hàng mới nhập vào.
30/04/08
100 50 6,2 620 7 350
Tổng cộng
26
25
Phương pháp thực tế đích danh
Bài tập thực hành
80 20 6,2 125 6,2 495 100 650 160 925
• Trong phương pháp này, giá gốc hàng hóa sản phẩm được theo dõi theo từng món hàng và phản ảnh giá trị hàng tồn kho theo đúng giá gốc của chính món hàng đó.
50
6
300
50
7
350
• Phương pháp tính theo giá đích danh được áp dụng đối với doanh nghiệp có mặt hàng mang tính chất đơn chiếc, thí dụ cửa hàng bán tranh hoặc công ty bán xe hơi đã qua sử dụng.
• Không áp dụng phương pháp này cho các doanh nghiệp có các sản phẩm tương tự nhau.
27
28
7
NVKTPS Nhập Xuất Tồn SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT 80 5 400 01/04/08 14/04/08 16/04/08 80 20/04/08 30/04/08 80 5,83 117 Tổng cộng 160 5,83 100 650 933 20
Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
• Để phản ánh hàng tồn kho theo giá trị thuần có thể thực hiện được, doanh nghiệp sẽ tiến hành lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Số trích lập dự phòng là số chênh lệch giữa mức lập dự phòng năm nay và mức lập dự phòng năm trước. Có hai trường hợp: (a) Trích lập thêm nếu mức lập DP năm nay > mức
lập DP năm trước
• Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho là chênh lệch giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được, và được ghi nhận là chi phí phát sinh trong kỳ.
(b) Hoàn nhập DP nếu mức lập DP năm nay < mức
lập DP năm trước
• Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường trừ chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.
30
29
Bài tập thực hành
Nội dung 2
Tại một đơn vị sản xuất kinh doanh sản phẩm A, B và C, cuối năm có thông tin đáng tin cậy về các sản phẩm như sau: Sản phẩm hoàn thành tồn kho:
Vận dụng hệ thống tài khoản để ghi chép, xử lý các giao dịch liên quan đến hàng tồn kho
• SPA: 10.000 sp x 50.000đ/sp • SPB: 20.000 sp x 30.000đ/sp • SPC: 40.000 sp x 40.000đ/sp (có 2.000 SP hết hạn sử dụng)
DN có những ước tính đáng tin cậy như sau: Giá bán ước tính của các sản phẩm như sau: sản phẩm A hoàn thành là 60.000đ/sp; sản phẩm B hoàn thành là 25.000đ/sp; sản phẩm C hoàn thành là 50.000đ/sp; sản phẩm C hết hạn sử dụng là 10.000đ/sp Chi phí tiêu thụ dự toán là 5.000đ/sp cho tất cả các SP. Yêu cầu: - Hãy tính toán mức lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho - Hãy tính mức trích lập DPGGHTK theo trường hợp (a) lập dự phòng lần đầu, (b) đã lập DP năm trước 50.000.000, (c) đã lập DP năm trước 90.000.000
31
32
8
Tài khoản sử dụng
Kế toán NVL- CCDC
Tài khoản 152, 153
Bên Nợ
Bên Có
• Tài khoản sử dụng • Các nguyên tắc • Các nghiệp vụ cơ bản
• Trị giá xuất kho cho SXKD, để bán, thuê ngoài gia công chế biến, đưa đi góp vốn.
trả lại người bán,
• CKTM,
giảm giá hàng mua.
• Trị giá nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê ngoài gia công, chế biến nhập góp vốn từ các nguồn khác.
• Trị giá NVL, CCDC thiếu
phát hiện khi kiểm kê.
• Trị giá NVL, CCDC thừa phát hiện khi kiểm kê.
Dư Nợ
Trị giá tồn kho cuối kỳ.
33
34
Nguyên tắc hạch toán
Mua nguyên vật liệu/công cụ dụng cụ
TK 152/153
Giá mua
TK 111, TK 111, 112, 141, 331...
Giảm giá, CKTM trả lại hàng
• Kế toán nhập, xuất, tồn kho nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ trên tài khoản 152/153 phải được thực hiện theo nguyên tắc giá gốc
TK 111, 112, 141, 331...
TK 133
TK 133
• Kế toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ phải thực hiện theo từng kho, từng loại, từng nhóm, thứ nguyên liệu, vật liệu.
Chi phí thu mua
TK 111, 112, 141, 331...
• Công
TK 3381 TK 3381
TK 1381 TK 1381
Kiểm kê phát hiện thiếu
Kiểm kê phát hiện thừa
cụ, dụng cụ xuất dùng cho sản xuất kinh doanh, cho thuê phải được theo dõi về hiện vật và giá trị trên sổ kế toán chi tiết theo nơi sử dụng, theo đối tượng thuê và người chịu trách nhiệm vật chất.
35
36
9
Nguyên vật liệu xuất dùng
Bài tập thực hành
TK 152
• Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
Sản xuất sản phẩm
TK 621
Sử dụng ở PX
TK 627
1. Mua NVL có giá mua 300 triệu (giá chưa thuế GTGT 10%), chưa thanh toán. Sau đó, DN được chiết khấu thương mại 5 triệu (giá chưa thuế, thuế GTGT 10%) trừ vào khoản phải trả.
Sử dụng ở bộ phận bán hàng
TK 641
2. Mua 100 công cụ sản xuất có tổng giá trị 80 triệu đồng (giá chưa thuế GTGT 10%), hàng về kho thiếu 5 công cụ, chưa rõ nguyên nhân.
Sử dụng ở bộ phận QLDN
3. Xuất NVL cho sản xuất 220 triệu, cho phân xưởng
TK 642
25 triệu, cho bộ phận bán hàng 45 triệu.
37
38
Phân bổ công cụ, dụng cụ (một lần)
Phân bổ công cụ, dụng cụ (nhiều lần/hai lần)
TK 242
TK 153
TK 627
Sử dụng ở PX
TK 627
TK 641
TK 153
Sử dụng ở bộ phận bán hàng
TK 641
TK 642
Sử dụng ở bộ phận QLDN
TK 642
Khi xuất sử dụng (100% giá trị)
Phân bổ định kỳ (hoặc khi xuất dùng và báo hỏng)
39
40
10
Tài khoản sử dụng
Bài tập thực hành
Tài khoản 154 – CPSXKD dở dang
• Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
Bên Nợ
Bên Có
1. Xuất công cụ sản xuất cho phân xưởng trị giá 40 triệu
đồng, phân bổ trong 12 tháng.
2. Xuất công cụ cho bộ phận sản xuất, giá xuất kho 20
chi phí
triệu, kế toań phân bổ: THa - phân bổ 1 tháng; THb - trong 10 tháng, bắt đầu tháng này.
• Giá thành của sản phẩm đã chế tạo xong nhập kho hoặc chuyển đi bán; chi phí thực tế lượng dịch vụ đã của khối hoàn thành cung cấp cho khách hàng;
• Các chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi sản xuất công, chung phát sinh trong kỳ liên quan đến sản xuất sản phẩm và chi phí thực hiện dịch vụ;
• Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng, không sửa chữa được;
Dư Nợ
3. Nhân viên Hải nộp chứng từ thanh toán khoản tạm ứng 10 triệu mua 2 máy đo độ dày đã giao thẳng cho phân xưởng. Đây là loại công cụ, dụng cụ phân bổ hai lần. 4. Kiểm kê cuối kỳ cho thấy NVL bị thiếu hụt 20 triệu, chưa
rõ nguyên nhân.
41
Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ.
• Trị giá nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa gia công xong nhập 42 lại kho;
Tài khoản sử dụng
Sơ đồ hạch toán tài khoản 154
Tài khoản 155 – Thành phẩm
TK 154
Bên Nợ
Bên Có
TK 621
Giá thành SP
Kết chuyển CPNVLTT
• Trị giá thực tế thành phẩm
giá
thành phẩm
• Trị
xuất giao KH
TK 632, 157
xuất kho;
nhập kho;
• Trị giá của thành phẩm
• Trị giá của thành phẩm
thiếu hụt khi kiểm kê;
TK 155
thừa khi kiểm kê;
TK 622
Giá thành SP nhập kho
Kết chuyển CPNCTT
Dư Nợ
Phế liệu thu hồi
TK 152
Trị giá thực tế của
TK 627
Phân bổ CPSXC
thành phẩm tồn kho cuối kỳ.
43
44
11
Sơ đồ tài khoản 155
Bài tập thực hành
TK 155
Nhập kho từ SX
TK 154
TK 632
Xuất kho thành phẩm bán
Xuất kho gửi bán
TK 157
TK 157
Ví dụ : Tại một DN chỉ SX một loại sản phẩm, trong kỳ có thông tin sau: SDĐK TK154 (CP sản xuất dở dang đầu kỳ): 2.000.000 Trong kỳ có các NVKTPS như sau: 1. Xuất nguyên liệu SXSP 8.000.000, quản lý sản xuất:
TP gửi bán bị trả lại nhập kho
500.000.
2. Tính lương của bộ phận sản xuất: (a) Trực tiếp sản
TK 632
TK 1381
xuất: 6.000.000 (b) Quản lý sản xuất: 1.000.000
Kiểm kê phát hiện thiếu
TP đã bán bị trả lại nhập kho
3. Xuất nguyên liệu SXSP 5.000.000, quản lý sản xuất:
300.000.
TK 3381
Kiểm kê phát hiện thừa
45
46
Tài khoản sử dụng
Bài tập thực hành (tt)
Tài khoản 229 – DPGGHTK
Bên Nợ
Bên Có
4. Khấu hao máy móc thiết bị BPSX 1.000.000. 5. Hoá đơn điện nước SX với giá chưa thuế 200.000, thuế
GTGT 10%, chưa thanh toán.
6. Phế liệu thu hồi nhập kho trị giá: 500.000. 7. DN nhập kho SP hoàn thành: 20.000 SP. Chi phí sản
• Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho được hoàn nhập ghi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ.
• Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
xuất dở dang cuối kỳ là 3.500.000
Dư Có
Yêu cầu: Định khoản các NVKTPS. Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị.
Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho hiện có cuối kỳ.
47
48
12
Sơ đồ kế toán TK 229
Tài khoản 229 – Các nguyên tắc
TK 229
TK 632
TK 632
• Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập khi giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc và được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ. • Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào cuối kỳ kế
toán khi lập báo cáo tài chính.
Trích lập, lập bổ sung
Hoàn nhập
• Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải tính theo
từng thứ vật tư, hàng hóa, sản phẩm tồn kho.
50
• Cuối niên độ kế toán căn cứ vào số lượng, giá gốc, giá trị thuần có thể thực hiện được của từng thứ vật tư, hàng hóa, từng loại dịch vụ cung ứng dở dang, xác định khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập cho niên độ kế toán tiếp theo và lập bổ sung/hoàn nhập. 49
52
Bài tập thực hành
Nội dung 3
Tại một đơn vị sản xuất kinh doanh sản phẩm A, B và C, cuối năm có thông tin đáng tin cậy về các sản phẩm như sau:
Sản phẩm hoàn thành tồn kho:
SPA: 10.000 sp x 50.000đ/sp
SPB: 20.000 sp x 30.000đ/sp
SPC: 40.000 sp x 40.000đ/sp (có 2.000 SP hết hạn sử dụng)
DN có những ước tính đáng tin cậy như sau:
Giá bán ước tính của các sản phẩm như sau: sản phẩm A hoàn thành là 60.000đ/sp; sản phẩm B hoàn thành là 25.000đ/sp; sản phẩm C hoàn thành là 50.000đ/sp; sản phẩm C hết hạn sử dụng là 10.000đ/sp
Chi phí tiêu thụ dự toán là 5.000đ/sp cho tất cả các SP. Yêu cầu:
TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Hạch toán theo trường hợp (a) lập dự phòng lần đầu, (b) đã lập DP năm trước 50.000.000, (c) đã lập DP năm trước 90.000.000
51
13
Bài tập thực hành
Trình bày hàng tồn kho
• Hàng tồn kho được trình bày trên Bảng cân đối kế
toán bao gồm số đầu năm và số cuối kỳ
Tại một DN tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước – FIFO, trong kỳ có tình hình nhập xuất hàng hóa như sau: Số dư đầu kỳ: TK 156: 80.000.000 (1.000kg x 80.000đ/kg) Các TK hàng tồn kho khác là 0đ
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
• Hàng tồn kho được trình bày theo giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện; có chi tiết thêm về giá gốc và số dự phòng
– DN mua 2.000 kg hàng hóa với đơn giá chưa thuế
90.000đ/kg, thuế suất thuế GTGT 10%, tiền chưa trả.
– DN xuất 1.000 kg hàng hóa để tiêu thụ (chỉ hạch toán giá
• Chi tiết các nhóm hàng tồn kho chủ yếu và chính sách kế toán hàng tồn kho cần được thuyết minh.
vốn)
– Dùng tiền gởi ngân hàng trả nợ người bán ở NV1 sau khi trừ khoản chiết khấu thanh toán 1% trên giá mua chưa thuế.
54
53
56
Bài tập thực hành
Nội dung 4
• DN mua 2.000 kg hàng hóa với đơn giá chưa thuế 95.000 đ/kg, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thanh toán đủ bằng chuyển khoản.
• DN xuất 3.000 kg hàng hóa để tiêu thụ (chỉ hạch toán giá
vốn)
• DN lập DP giảm giá hàng tồn kho cho 200 đv còn tồn vào cuối kỳ do bị lỗi thời, giá bán ước tính của hàng lỗi thời là 60.000 đ/đv, chi phí tiêu thụ là 2.000 đ/đv.
Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính
Yêu cầu : • Lập định khoản các nghiệp vụ phát sinh nói trên. • Xác định chỉ tiêu vào cuối kỳ: hàng tồn kho, DP GG HTK
55
14
Ý nghĩa của thông tin
Các tỷ số để đánh giá về hàng tồn kho:
Đánh giá khả năng quản trị hàng tồn kho của
DN.
Số vòng quay hàng tồn kho = GVHB/HTK Số ngày lưu kho bình quân = 365/ vòng quay HTK.
57
15