intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp xây dựng: Chương 5 - ThS. Bùi Quang Linh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:19

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp xây dựng: Chương 5 - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương, được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Những vấn đề chung về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương; Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kế toán doanh nghiệp xây dựng: Chương 5 - ThS. Bùi Quang Linh

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG www.nuce.edu.vn NATIONAL UNIVERSITY OF CIVIL ENGINEERING BÀI GIẢNG KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG CHƯƠNG 5: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG GV: ThS. Bùi Quang Linh Địa chỉ: 55 Giải Phóng - Hai Bà Trưng - Hà Nội □ Điện thoại: (84-4) 38 696 397
  2. 5.1. Những vấn đề chung về kế toán tiền lương và các khoản TTL 5.1.1. Khái niệm CHƯƠNG 5 Là một trong ba yếu tố cơ bản của quả trình sản xuất Lao động (sức lao động, đối tượng lao động, tư liệu lao động) Chi phí về lao động là một trong các yếu tố chi phí cơ bản cấu thành nên giá trị sản phẩm 26/06/2021 www.nuce.edu.vn 1
  3. 5.1. Những vấn đề chung về kế toán tiền lương và các khoản TTL 5.1.1. Khái niệm CHƯƠNG 5 Là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động sống mà Tiền lương doanh nghiệp phải trả cho người lao động theo thời gian, khối lượng công việc mà người lao động đã cống hiến cho doanh nghiệp. Là một phạm trù kinh tế, gắn liền với lao động tiền tệ và nền sản xuất hàng hóa. Tỷ lệ % Là một yếu tố chi phí sản xuất kinh doanh cấu thành nên giá thành sản phẩm, dịch vụ. Là một đòn bẩy kinh tế quan trọng để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng năng suất lao động. Các khoản trích Bao gồm: BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ được xác định theo lương theo tỷ lệ nhất định so với tiền lương 26/06/2021 www.nuce.edu.vn 2
  4. 5.1. Những vấn đề chung về kế toán tiền lương và các khoản TTL 5.1.2. Hình thức tiền lương CHƯƠNG 5 Hình thức • Là hình thức căn cứ vào thời gian làm việc, cấp bậc kỹ trả lương thuật và thang lương của người lao động để tính tiền theo thời gian lương trả cho người lao động. Hình thức • Là hình thức căn cứ vào số lượng, chất lượng công việc trả lương sản phẩm hoàn thành đủ tiêu chuẩn và nhân với đơn giá theo sản phẩm tiền lương sản phẩm. Hình thức • Là hình thức áp dụng trong trường hợp có công việc đột khoán xuất, cần hoàn thành trong thời gian nhất định. theo công việc 26/06/2021 www.nuce.edu.vn 3
  5. 5.1. Những vấn đề chung về kế toán tiền lương và các khoản TTL 5.1.3. Quỹ lương, quỹ BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ CHƯƠNG 5  Quỹ tiền lương: Quỹ tiền lương của doanh nghiệp Quỹ là toàn bộ số tiền lương, tiền công mà tiền lương doanh nghiệp phải trả cho tất cả các loại hoạt động lao động thuộc quyền sở hữu và sử dụng quản lý của doanh Tiền lương chính Tiền lương phụ nghiệp. - Tiền lương cấp bậc; - Phụ cấp thường xuyên; - Tiền thưởng 26/06/2021 www.nuce.edu.vn 4
  6. 5.1. Những vấn đề chung về kế toán tiền lương và các khoản TTL 5.1.3. Quỹ lương, quỹ BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ CHƯƠNG 5  Quỹ Bảo hiểm xã hội: Quỹ Bảo hiểm xã hội là quỹ dùng Trách nhiệm đóng của Tỷ lệ trích đóng để bồi thường cho người lao động có các đối tượng BHXH tham gia đóng góp quỹ trong các Người lao động 8% trường hợp họ bị mất khả năng lao động, hưu trí, mất sức Người sử dụng lao động 17,5% Tổng cộng 25,5% (Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/04/2017) 26/06/2021 www.nuce.edu.vn 5
  7. 5.1. Những vấn đề chung về kế toán tiền lương và các khoản TTL 5.1.3. Quỹ lương, quỹ BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ CHƯƠNG 5  Quỹ Bảo hiểm y tế: Quỹ Bảo hiểm y tế là quỹ được sử Trách nhiệm đóng của Tỷ lệ trích đóng dụng để tài trợ cho người lao động có các đối tượng BHYT tham gia đóng góp quỹ trong các hoạt Người lao động 1,5% động khám, chữa bệnh theo quy định hiện hành Người sử dụng lao động 3,0% Tổng cộng 4,5% (Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/04/2017) 26/06/2021 www.nuce.edu.vn 6
  8. 5.1. Những vấn đề chung về kế toán tiền lương và các khoản TTL 5.1.3. Quỹ lương, quỹ BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ CHƯƠNG 5  Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp: Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp là quỹ Trách nhiệm đóng của Tỷ lệ trích đóng dùng để hỗ trợ cho người lao động các đối tượng BHTN trong trường hợp người lao động bị Người lao động 1,0% mất việc làm hoặc phải đào tạo lại tay nghề. Người sử dụng lao động 1,0% Tổng cộng 2,0% (Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/04/2017) 26/06/2021 www.nuce.edu.vn 7
  9. 5.1. Những vấn đề chung về kế toán tiền lương và các khoản TTL 5.1.3. Quỹ lương, quỹ BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ CHƯƠNG 5  Quỹ Kinh phí công đoàn: Quỹ Kinh phí công đoàn là quỹ Trách nhiệm đóng của Tỷ lệ trích đóng dùng để cho hoạt động công đoàn ở các các đối tượng KPCĐ cấp Người lao động 0% Người sử dụng lao động 2,0% Tổng cộng 2,0% 26/06/2021 www.nuce.edu.vn 8
  10. 5.1. Những vấn đề chung về kế toán tiền lương và các khoản TTL 5.1.3. Quỹ lương, quỹ BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ CHƯƠNG 5 26/06/2021 www.nuce.edu.vn 9
  11. 5.1. Những vấn đề chung về kế toán tiền lương và các khoản TTL 5.1.4. Nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản TTL CHƯƠNG 5 1. Ghi chép phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời về số lượng, chất lượng, thời gian và kết quả lao động, tính toán đúng, thanh toán đầy đủ, kịp thời tiền lương, tiền thưởng và các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động, quản lý chặt chẽ việc sử dụng lao động, chi tiêu quỹ tiền lương… 2. Tính toán, phân bổ hợp lý, chính xác chi phí tiền lương, tiền công và các khoản trích theo lương vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tượng sử dụng có liên quan. 3. Định kỳ phân tích tình hình sử dụng lao động, tình hình quản lý và chi tiêu tiền lương, các khoản trích theo lương, lập báo cáo về lao động tiền lương, cung cấp thông tin cho phân tích hoạt động kinh tế. 26/06/2021 www.nuce.edu.vn 10
  12. 5.2. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản TTL 5.2.1. Thủ tục, chứng từ kế toán CHƯƠNG 5 Bảng chấm công Bảng thanh toán tiền lương Bảng kê trích nộp các khoản theo lương 26/06/2021 www.nuce.edu.vn 11
  13. 5.2. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản TTL 5.2.2. Các tài khoản kế toán sử dụng CHƯƠNG 5  Tài khoản 334 - Phả trả người lao động Nợ TK 334 - Phải trả NLĐ Có - Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền SDĐK: lương, tiền công, tiền thưởng và các khoản khác phải trả, đã trả và còn phải cho người lao động. - Tài khoản này có kết cấu của tài khoản nguồn vốn. - Tài khoản này có 2 TK cấp 2: P/S: ↓ P/S: ↑ + TK 334(1) - Phải trả công nhân viên SDCK: + TK 334(8) - Phải trả lao động bên ngoài 26/06/2021 www.nuce.edu.vn 12
  14. 5.2. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản TTL 5.2.2. Các tài khoản kế toán sử dụng CHƯƠNG 5  Tài khoản 338 - Phả trả, phải nộp khác Nợ TK 338 - PT, PN khác Có - Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản doanh SDĐK: nghiệp phải trả, phải nộp khác ngoài lương như: các khoản trích theo lương. - Tài khoản này có kết cấu của tài khoản nguồn vốn. - Tài khoản này có 4 TK cấp 2: P/S: ↓ P/S: ↑ + TK 338(2) - Kinh phí công đoàn SDCK: + TK 338(3) - Bảo hiểm xã hội + TK 338(4) - Bảo hiểm y tế + TK 338(6) - Bảo hiểm thất nghiệp  Tài khoản khác có liên quan TK 622, 623(1), 627(1), 641(1, 642(1), 333(5), 111, 112… 26/06/2021 www.nuce.edu.vn 13
  15. 5.2. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản TTL 5.2.3. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu CHƯƠNG 5  Nghiệp vụ 1: Tiền lương phải trả cho các đối tượng lao động Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp (tiền lương, tiền công phải trả cho lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thi công xây lắp công trình Nợ TK 623(1) - Tiền lương, tiền công phải trả cho công nhân điều khiển máy và nhân viên quản lý bộ máy thi công Nợ TK 627(1) - Tiền lương, tiền công phải trả cho nhân viên quản lý sản xuất ở phân xưởng, ở công trường xây dựng Nợ TK 641(1) - Tiền lương, tiền công phải trả cho nhân viên bán hang Nợ TK 642(1) - Tiền lương, tiền công phải trả cho nhân viên quản lý doanh nghiệp Có TK 334  Nghiệp vụ 2: Tiền thưởng phải trả cho người lao động Nợ TK 353(1) Có TK 334 26/06/2021 www.nuce.edu.vn 14
  16. 5.2. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản TTL 5.2.3. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu CHƯƠNG 5 Dạng sơ đồ chữ T Nợ TK 334 Có Nợ TK 622, 623, 627, 641, 642 Có (1) A A Nợ TK 353 Có (2) B B 26/06/2021 www.nuce.edu.vn 15
  17. 5.2. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản TTL 5.2.3. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu CHƯƠNG 5  Nghiệp vụ 3: Bảo hiểm xã hội trả trực tiếp cho người lao động Nợ TK 338(3) Có TK 334  Nghiệp vụ 4: Khấu trừ các khoản trích theo lương Nợ TK 334 Có TK 338  Nghiệp vụ 5: Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân Nợ TK 334 Có TK 333(5)  Nghiệp vụ 6: Khấu trừ các khoản tạm ứng còn thừa, tiền phạt, tiền bắt bồi thường Nợ TK 334 Có TK 141, 138(8) 26/06/2021 www.nuce.edu.vn 16
  18. 5.2. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản TTL 5.2.3. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu CHƯƠNG 5  Nghiệp vụ 7: Tạm ứng hoặc thanh toán các khoản được hưởng cho NLĐ Nợ TK 334 Có TK 111, 112  Nghiệp vụ 8: Trích các khoản theo lương (phần do DN đóng 23,5%)  8a: Đối với doanh nghiệp xây lắp Nợ TK 627(1) - Các khoản TTL của CN trực tiếp sản xuất; CN điều khiển máy, NV quản lý sản xuất Nợ TK 641(1) - Các khoản TTL của nhân viên bán hàng Nợ TK 642(1) - Các khoản TTL của nhân viên quản lý doanh nghiệp Có TK 338  8b: Đối với doanh nghiệp sản xuất công nghiệp Nợ TK 622 - Các khoản TTL của CN trực tiếp sản xuất Nợ TK 627(1) - Các khoản TTL của NV quản lý sản xuất TK 641(1) - Các khoản TTL của nhân viên bán hàng Nợ TK 642(1) - Các khoản TTL của nhân viên quản lý doanh nghiệp Có TK 338 26/06/2021 www.nuce.edu.vn 17
  19. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG www.nuce.edu.vn NATIONAL UNIVERSITY OF CIVIL ENGINEERING XIN CẢM ƠN! Địa chỉ: 55 Giải Phóng - Hai Bà Trưng - Hà Nội □ Điện thoại: (84-4) 38 696 397
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2