intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp xây dựng: Chương 7 - ThS. Bùi Quang Linh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:37

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp xây dựng: Chương 7 - Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Những vấn đề chung về kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm; Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và Phương pháp tính giá thành sản phẩm; Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo PP kê khai thường xuyên;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kế toán doanh nghiệp xây dựng: Chương 7 - ThS. Bùi Quang Linh

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG www.nuce.edu.vn NATIONAL UNIVERSITY OF CIVIL ENGINEERING BÀI GIẢNG KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG CHƯƠNG 7: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM GV: ThS. Bùi Quang Linh Địa chỉ: 55 Giải Phóng - Hai Bà Trưng - Hà Nội □ Điện thoại: (84-4) 38 696 397
  2. 7.1. Những vấn đề chung về kế toán CPSX và GTSP 7.1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất CHƯƠNG 7 1 thời kỳ nhất định Hoạt động sản xuất Hao phí về lao Hao phí về lao động vật hóa động sống Biểu hiện bằng tiền 26/06/2021 www.nuce.edu.vn 1
  3. 7.1. Những vấn đề chung về kế toán CPSX và GTSP 7.1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất CHƯƠNG 7  Phân loại theo yếu tố chi phí Chi phí sản xuất Chi phí Chi phí Chi phí Chi phí Chi phí Chi phí nhân công nguyên, dụng cụ khấu hao dịch vụ khác bằng vật liệu sản xuất TSCĐ mua ngoài tiền Dùng để lập báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố ở bảng thuyết minh báo cáo tài chính (B09_DN) 26/06/2021 www.nuce.edu.vn 2
  4. 7.1. Những vấn đề chung về kế toán CPSX và GTSP 7.1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất CHƯƠNG 7  Phân loại theo khoản mục chi phí Sản xuất công nghiệp Sản xuất xây lắp Chi phí NVL trực tiếp Chi phí NVL trực tiếp Chi phí NC trực tiếp Chi phí NC trực tiếp Chi phí sản xuất chung Chi phí sử dụng MTC Chi phí bán hàng Chi phí sản xuất chung Chi phí QLDN 26/06/2021 www.nuce.edu.vn 3
  5. 7.1. Những vấn đề chung về kế toán CPSX và GTSP 7.1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất CHƯƠNG 7  Phân loại theo chức năng của chi phí Chi phí sản xuất Gắn liền với việc tạo ra sản phẩm Gắn liền với việc bán/tiêu Chi phí Chi phí tiêu thụ thụ sản phẩm Gắn liền với việc quản lý Chi phí quản lý ở doanh nghiệp 26/06/2021 www.nuce.edu.vn 4
  6. 7.1. Những vấn đề chung về kế toán CPSX và GTSP 7.1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất CHƯƠNG 7  Phân loại theo cách thức kết chuyển chi phí Chi phí Chi phí sản Chi phí thời kỳ phẩm Chi phí trong sản xuất, Chi phí ngoài sản xuất, được kết chuyển vào giá làm giảm lợi nhuận thành sản xuất sản phẩm trong kỳ kế toán 26/06/2021 www.nuce.edu.vn 5
  7. 7.1. Những vấn đề chung về kế toán CPSX và GTSP 7.1.2. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm CHƯƠNG 7 Khối lượng công tác, sản phẩm dịch vụ hoàn thành Hoạt động sản xuất Hao phí về lao Hao phí về lao động vật hóa động sống Biểu hiện bằng tiền 26/06/2021 www.nuce.edu.vn 6
  8. 7.1. Những vấn đề chung về kế toán CPSX và GTSP 7.1.2. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm CHƯƠNG 7  Phân loại theo thời điểm và  Phân loại theo phạm vi tính nguồn số liệu tính giá thành giá thành Giá thành kế hoạch Giá thành sản xuất Bao gồm tất cả chi phí phát sinh Giá thành định mức liên quan đến việc sản xuất ra sản phẩm trong phạm vi phân xưởng, liên quan đến việc tạo ra sản phẩm hoàn thành. Giá thành dự toán Giá thành toàn bộ Giá thành thực tế Bao gồm Giá thành sản xuất + Chi phí tiêu thụ + Chi phí quản lý 26/06/2021 www.nuce.edu.vn 7
  9. 7.1. Những vấn đề chung về kế toán CPSX và GTSP 7.1.3. Đối tượng tập hợp CPSX và đối tượng tính giá thành CHƯƠNG 7  Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Nơi phát sinh chi phí (phân xưởng, công Là phạm vi giới hạn để tập hợp trường, bộ phận) các chi phí sản xuất phát sinh Đối tượng chịu chi phí (sản phẩm, chi tiết sản phẩm, công trình, hạng mục công trình) Xác định đối tượng tập hợp chi Căn cứ vào mục đích sử dụng chi phí phí sản xuất (là việc xác định giới hạn tập hợp chi phí và đối Căn cứ vào địa điểm phát sinh chi phí tượng chịu chi phí) Có ý nghĩa quan trọng trong việc tập hợp số liệu ghi chép trên tài khoản, sổ chi tiết 26/06/2021 www.nuce.edu.vn 8
  10. 7.1. Những vấn đề chung về kế toán CPSX và GTSP 7.1.3. Đối tượng tập hợp CPSX và đối tượng tính giá thành CHƯƠNG 7  Đối tượng tính giá thành Là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ mà doanh nghiệp đã sản xuất hoàn thành cần phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị Từng sản phẩm Căn cứ vào loại hình tổ chức sản xuất sản phẩm (đơn chiếc Từng loạt sản phẩm, đơn vị sản Xác định đối tượng tính hay hàng loạt) phẩm giá thành Căn cứ vào quy trình công Sản phẩm hoàn thành nghệ tổ chức sản xuất sản phẩm (đơn giản hay phức tạp) Bán thành phẩm, từng bộ phận, từng chi tiết sản phẩm Có ý nghĩa quan trọng trong việc lập các bảng tính giá thành và lựa chọn phương pháp tính giá thành 26/06/2021 www.nuce.edu.vn 9
  11. 7.1. Những vấn đề chung về kế toán CPSX và GTSP 7.1.3. Đối tượng tập hợp CPSX và đối tượng tính giá thành CHƯƠNG 7 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Mọi đối tượng tập hợp Đều là phạm vi, giới hạn chi phí có thể có nhiều nhất định để tập hợp đối tượng tính giá thành chi phí sản xuất Đối tượng tính giá thành 26/06/2021 www.nuce.edu.vn 10
  12. 7.2. Phương pháp tập hợp CPSX và Phương pháp tính GT sản phẩm 7.2.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm CHƯƠNG 7 Tập hợp chi phí Phương pháp tập hợp Chi phí sản xuất Tập hợp trực tiếp Tập hợp gián tiếp Là phương pháp hay hệ thống các phương pháp được sử dụng để tập hợp và phân loại các chi phí sản xuất trong phạm vi giới hạn của đối Những chi phí có liên Những chi phí có liên tượng tập hợp chi phí quan trực tiếp đến quan đến nhiều đối từng đối tượng tập tượng tập hợp chi hợp chi phí phí 26/06/2021 www.nuce.edu.vn 11
  13. 7.2. Phương pháp tập hợp CPSX và Phương pháp tính GT sản phẩm 7.2.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm CHƯƠNG 7 Phương pháp tính trực tiếp Phương pháp tổng cộng chi phí Phương pháp tính Phương pháp hệ số giá thành sản phẩm Phương pháp tỷ lệ Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ Phương pháp kết hợp Là phương pháp hay hệ thống Phương pháp tính theo định mức các phương pháp dùng để xác định tổng giá thành và giá thành đơn vị của sản phẩm hoàn thành 26/06/2021 www.nuce.edu.vn 12
  14. 7.2. Phương pháp tập hợp CPSX và Phương pháp tính GT sản phẩm 7.2.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm CHƯƠNG 7  Phương pháp tính trực tiếp Áp dụng trong trường hợp đối tượng tập hợp chi phí phù hợp với đối tượng tính giá thành: Tổng giá thành sx Giá trị sản phẩm Chi phí sản xuất Giá trị sản phẩm = + − của SP hoàn thành dở dang đầu kỳ phát sinh trong kỳ dở dang cuối kỳ Giá thành Tổng giá thành sản xuất của SP hoàn thành = đơn vị SP Số lượng SP hoàn thành  Phương pháp tổng cộng chi phí Áp dụng trong trường hợp đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng bước, từng giai đoạn công việc, từng bộ phận của sản phẩm, của công trình. Nhưng đối tượng tính giá thành là toàn bộ quá trình sản xuất, là sản phẩm hoàn thành, là công trình hoàn thành. Để tính giá thành phải tổng cộng chi phí các bước, các giai đoạn, các bộ phận của sản phẩm, của công trình 26/06/2021 www.nuce.edu.vn 13
  15. 7.2. Phương pháp tập hợp CPSX và Phương pháp tính GT sản phẩm 7.2.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm CHƯƠNG 7  Phương pháp hệ số Áp dụng trong trường hợp đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là nhóm sản phẩm hoặc nhóm các công trình cùng loại được thực hiện bởi cùng 1 công nghệ sản xuất và do cùng 1 đơn vị tiến hành sản xuất. Điều kiện áp dụng phương pháp này là phải xác định được hệ số của các sản phẩm. Khi đó để tính giá thành các sản phẩm cần phải quy đổi các sản phẩm về sản phẩm gốc thông qua hệ số quy đổi, thông thường người ta chọn sản phẩm có hệ số quy đổi bằng 1 làm sản phẩm gốc  Phương pháp tổng cộng chi phí Áp dụng trong trường hợp đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là nhóm sản phẩm hoặc nhóm các công trình cùng loại được thực hiện bởi cùng 1 công nghệ sản xuất và do cùng 1 đơn vị tiến hành sản xuất. Để xác định giá thành của từng sản phẩm, cần phân bổ giá thành thông qua tỷ lệ tính giá thành bằng cách tính tỷ lệ giữa tổng giá thành thực tế của các sản phẩm so với tổng giá thành kế hoạch, định mức dự toán của các sản phẩm 26/06/2021 www.nuce.edu.vn 14
  16. 7.2. Phương pháp tập hợp CPSX và Phương pháp tính GT sản phẩm 7.2.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm CHƯƠNG 7  Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ Áp dụng trong trường hợp mà trong cùng 1 quy trình công nghệ sản xuất vừa tạo ra sản phẩm chính, vừa thu được sản phẩm phụ. Khi đó để tính giá thành sản phẩm chính phải loại trừ giá trị ước tính của sản phẩm phụ.  Phương pháp đơn đặt hàng Áp dụng cho các doanh nghiệp tổ chức sản xuất theo đơn đặt hàng. Đối tượng tập hợp chi phí là từng đơn đặt hàng còn đối tượng tính giá thành là các đơn đặt hàng đã hoàn thành. Chi phí sẽ tập hợp theo từng đơn đặt hàng, giá thành là toàn bộ chi phí từ khi thực hiện đơn đặt hàng cho tới khi đơn đặt hàng hoàn thành.  Phương pháp tính theo định mức Áp dụng cho các doanh nghiệp đã xây dựng được định mức chi phí sản xuất sản phẩm, có kế hoạch sản xuất mặt hàng ổn định.  Phương pháp kết hợp 26/06/2021 www.nuce.edu.vn 15
  17. 7.3. Kế toán tập hợp CPSX và tính GTSP theo PP kê khai thường xuyên 7.3.1. Các tài khoản kế toán sử dụng CHƯƠNG 7 TK 621 - Chi phí NL, VL trực tiếp TK 622 - Chi phí NC trực tiếp Các tài khoản kế toán TK 623 - Chi phí Sử dụng MTC sử dụng TK 627 - Chi phí Sản xuất chung TK 154 - Chi phí Sản xuất kinh doanh dở dang 26/06/2021 www.nuce.edu.vn 16
  18. 7.3. Kế toán tập hợp CPSX và tính GTSP theo PP kê khai thường xuyên 7.3.1. Các tài khoản kế toán sử dụng CHƯƠNG 7  Tài khoản 621 - Chi phí NL, VL trực tiếp Nợ TK 621 - CP NL,VL Có - Tài khoản này dùng để tập hợp các chi phí nguyên liệu, vật liệu dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm, dùng trực tiếp cho thi công Tập hợp các chi phí Kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu tập hợp được xây lắp công trình. - Tài khoản này được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí. 26/06/2021 www.nuce.edu.vn 17
  19. 7.3. Kế toán tập hợp CPSX và tính GTSP theo PP kê khai thường xuyên 7.3.1. Các tài khoản kế toán sử dụng CHƯƠNG 7  Tài khoản 622 - Chi phí NC trực tiếp Nợ TK 622 - CP NC trực tiếp Có - Tài khoản này dùng để tập hợp các chi phí cho bộ phận lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp xây lắp công trình. Tập hợp các chi phí Kết chuyển chi phí nhân công tập hợp được - Tài khoản này được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí. 26/06/2021 www.nuce.edu.vn 18
  20. 7.3. Kế toán tập hợp CPSX và tính GTSP theo PP kê khai thường xuyên 7.3.1. Các tài khoản kế toán sử dụng CHƯƠNG 7  Tài khoản 623 - Chi phí sử dụng MTC Nợ TK 623 - CP Sử dụng MTC Có - Tài khoản này chỉ sử dụng ở doanh nghiệp xây lắp, dùng để tập hợp chi phí phục vụ Tập hợp các chi phí Kết chuyển chi phí cho máy móc thiết bị thi công trong trường phụ vụ cho máy móc, tập hợp được hợp thi công hỗn hợp, vừa thủ công vừa thiết bị thi công kết hợp với máy. - Tài khoản này có 6 TK cấp 2: +) TK 623(1) +) TK 623(4) +) TK 623(2) +) TK 623(7) +) TK 623(3) +) TK 623(8) 26/06/2021 www.nuce.edu.vn 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2