Trường Đại hc Công nghip Hà Ni Khoa Kế toán Kim toán
Đề cương bài giảng Lp và trình bày BCTC doanh nghip
BÀI 1. TỔNG QUAN VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH
MỤC TIÊU:
Sau khi hc xong bài 1, người hc s:
- Khái quát hoá được h thng báo cáo tài chính trong doanh nghiệp theo quy đnh
hin hành.
- Hiu được Chun mc kế toán Vit Nam chun mc báo cáo tài chính quc tế
trong trình bày Báo cáo tài chính.
1.1 Khái niệm, mục đích và tác dụng của báo cáo tài chính.
1.1.1 Khái niệm báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính nhng báo cáo tng hp nht v tình hình tài sn, vn ch
s hu n phi tr cũng như tình hình tài chính, kết qu kinh doanh trong k ca
doanh nghip. Nói cách khác, báo cáo kế toán tài chính phương tin trình bày kh
năng sinh lời thc trng tài chính ca doanh nghip cho những người quan tâm (ch
doanh nghip, nhà đầu tư, nhà cho vay, cơ quan thuế và các cơ quan chức năng,…)
H thống báo cáo tài chính ng để cung cp thông tin v nh hình tài chính, tình
hình kinh doanh và các lung tin ca mt doanh nghiệp, đáp ứng yêu cu qun lý ca
ch doanh nghip, quan Nhà c nhu cu hu ích ca những ngưi s dng
trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. o cáo tài chính phi cung cp nhng thông
tin ca mt doanh nghip v: Tài sn; N phi tr; Vn ch s hu; doanh thu, thu nhp
khác, chi phí sn xut kinh doanh chi phí khác; Lãi, l phân chia kết qu kinh
doanh; Các lung tin. Ngoài các thông tin y, doanh nghip còn phi cung cp các
thông tin khác trong “Bn thuyết minh Báo cáo tài chính” nhằm gii trình thêm v các
ch tiêu đã phản ánh trên Báo cáo tài chính tng hp các chính sách kế toán đã áp
dụng để ghi nhn các nghip v kinh tế phát sinh, lp và trìnhy Báo cáo i chính.
1.1.2. Mục đích của báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính cung cấp những thông tin về tình hình tài chính, tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh những biến động về tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Báo cáo tài chính được lập với mục đích sau:
Trường Đại hc Công nghip Hà Ni Khoa Kế toán Kim toán
Đề cương bài giảng Lp và trình bày BCTC doanh nghip
- Đối với các nhà quản lý doanh nghiệp: Báo cáo tài chính cung cấp về tình hình
tài sản, nguồn hình thành tài sản, cũng như kết quả sản xuất kinh doanh sau một kỳ
nhất định để đánh giá đúng đắn tình hình tài chính của doanh nghiệp tại thời điểm đó
từ đó giải quyết kịp thời, đúng đắn tình hình tài chính của doanh nghiệp.
- Đối với các quan hữu quan của nhà nước như tài chính, ngân hàng kim
toán, thuế... Báo cáo tài chính tài liu quan trng trong vic kiểm tra giám sát, hướng
dẫn, vấn cho doanh nghip thc hin các chính sách, chế độ kinh tế tài chính ca
doanh nghip.
- Đối với các nhà đầu tư, các nhà cho vay báo cáo tài chính giúp h nhn biết kh
năng v tài chính, tình hình s dng các loi tài sn, ngun vn, kh năng sinh lời,
hiu qu hoạt đng sn xut kinh doanh, mức độ rủi ro... để h cân nhc, la chn và
đưa ra quyết định phù hp.
- Đối vi nhà cung cp, o o i chính giúp h nhn biết kh ng thanh tn,
phương thức thanh toán, để t đó họ quyết định n ng cho doanh nghip na hay thôi,
hoc cn áp dụng phương thức thanh toán như thế nào cho hp lý.
- Đối vi khách hàng, báo cáo tài chính giúp cho h nhng thông tin v kh
năng, năng lực sn xut và tiêu th sn phm, mc đ uy tín ca doanh nghip, chính
sách đãi ngộ khách hàng... đ h quyết định đúng đn trong vic mua hàng ca
doanh nghip.
- Đối vi c đông, công nhân viên, họ quan tâm đến thông tin v kh năng cũng
như chính sách chi trả c tc, tiền lương, bảo him hi, các vấn đ khác liên
quan đến li ích ca h th hin trên báo cáo tài chính.
1.2. H thng báo cáo tài cnh doanh nghip theo chun mực kế toán Vit Nam (VAS)
1.2.1 Báo cáo tài chính doanh nghiệp
Hệ thống báo cáo tài chính gồm báo o tài chính năm và báo cáo i chính giữa
niên độ.
1.2.1.1 Báo cáo tài chính năm.
Báo cáo tài chính năm gồm:
- Bảng cân đối kế toán Mẫu số B 01 - DN
Trường Đại hc Công nghip Hà Ni Khoa Kế toán Kim toán
Đề cương bài giảng Lp và trình bày BCTC doanh nghip
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B 02 - DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B 03 - DN
- Bản thuyết minho cáo tài chính Mẫu số B 09 – DN
Khi lập trình bày báo cáo tài chính năm phải tuân thủ các nguyên tắc chung
về lập và trình bày báo cáo tài chính theo quy định tại chuẩn mực kế toán số 21 "Trình
bày báo cáo tài chính"
1.2.1.2 Báo cáo tài chính giữa niên độ.
Báo cáo tài chính giữa niên độ gồm báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ báo
cáo tài chính giữa niên độ dạng tóm lược.
Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ, gồm:
- Bảng cân đối kế toán giữa niên độ : Mẫu số B 01a – DN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ Mẫu số B 02a – DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên đ Mẫu số B 03a – DN
- Bản thuyết minho cáo tài chính chọn lọc: Mẫu số B 09a – DN
Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng tóm lược, gồm:
- Bảng cân đối kế toán giữa niên đ Mẫu số B 01b – DN
- Báo cáo kết quả hoạt động kin doanh giữa niên độ Mẫu số B 02b – DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ Mẫu số B 03b – DN
- Bản thuyết minho cáo tài chính chọn lọc: Mẫu số B 09a – DN
Việc lập trình bày báo cáo tài chính giữa niên độ phải tuân thủ các quy định của
Chuẩn mực kế toán số 27 "Báo cáo tài chính giữa niên độ".
Hình 1.1: H thng báo cáo tài chính doanh nghip
Trường Đại hc Công nghip Hà Ni Khoa Kế toán Kim toán
Đề cương bài giảng Lp và trình bày BCTC doanh nghip
Hình 1.2: Mi quan h gia báo cáo tài chính doanh nghip
1.2.2. Báo cáo tài chính hợp nhất và tổng hợp.
1.2.2.1. Báo cáo tài chính hợp nhất.
Công ty mẹ và tập đoàn là đơn vị có trách nhiệm lập Báo cáo tài chính hợp nhất
để tổng hợp trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, nợ phải trả,
nguồn vốn chủ sở hữu thời điểm lập báo cáo tài chính, nh hình kết quhoạt
động kinh doanh trong kỳ báo cáo của đơn vị.
Hệ thống báo cáo tài chính hợp nhất gồm 4 biểu mẫu báo cáo:
- Bảng cân đối kế toán Mẫu số B 01 - DN/HN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B 02 - DN/HN
H thng báo cáo
Bng cân
đối kế toán
Báo cáo kết
qu kinh
doanh
Báo cáo
lưu chuyn
tin t
Bng thuyết
minh BCTC
Ghi nhn tình
hình tài chính
ti mt thi
điểm
Ghi nhn kết
qu kinh
doanh trong
mt k
Phn ánh
các chính
sách kế toán
và các thông
Báo cáo lưu
chuyn tin t
Bảng CĐKT
Báo cáo kết qu
kinh doanh
Tin
Tài sn
khác
N phi
tr
Vn CSH
LNCPP
Tin
Tài sn
khác
N phi
tr
Vn CSH
LNCPP
Bảng CĐKT
Trường Đại hc Công nghip Hà Ni Khoa Kế toán Kim toán
Đề cương bài giảng Lp và trình bày BCTC doanh nghip
- Báo cáo u chuyển tiền tệ Mẫu số B 03 - DN/HN
- Bản thuyết minho cáo tài chính Mẫu số B 09 - DN/HN
Nội dung, phương pháp tính toán, hình thức trình bày, thời hạn lập, nộp, và công khai
Báo cáo tài chính hợp nhất thực hiện theo quy định tại Thông tư Hướng dẫn Chuẩn
mực kế toán số 21 "Trình bày Báo cáo tài chính" Chuẩn mực kế toán số 25 "Báo
cáo tài chính hợp nhất kế toán khoản đầu vào công ty con" và Thông tư hướng
dẫn Chuẩn mực kế toán số 11 "Hợp nhất kinh doanh".
1.2.2.2 Báo cáo tài chính tổng hợp.
Các đơn vị kế toán cấp trên có các đơn vị kế toán trực thuộc hoặc Tổng công ty
nhà nước thành lập hoạt động theo hình không công ty con, phải lập Báo cáo
tài chính tổng hợp, để tổng hợp trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình
tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu ở thời điểm lập báo cáo tài chính, tình hình
và kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo của toàn đơn vị.
Hệ thống báo cáo tài chính tổng hợp gồm 4 biểu mẫu báo cáo
- Bảng cân đối kế toán tổng hợp Mẫu số B 01 - DN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp Mẫu số B 02 - DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tổng hợp Mẫu số B 03 - DN
- Bản thuyết minho cáo tài chính tổng hợp Mẫu số B 09 - DN
Nội dung, hình thức trình bày, thời hạn lập, nộp, công khai Báo cáo tài chính hợp
nhất thực hiện theo quy định tại Thông tư Hướng dẫn Chuẩn mực kế toán số 21 "Trình
bày Báo cáo tài chính" và Chuẩn mực kế toán số 25 "Báo cáo tài chính hợp nhất và kế
toán khoản đầu tư vào công ty con"
Đối với công ty mẹ và tập đoàn vừa phải lập báo cáo tài chính tổng hợp, vừa phải lập
báo cáo tài chính hợp nhất thì phải lập báo cáo tài chính tổng hợp trước (Tổng hợp
theo loại hình hoạt động: sản xuất, kinh doanh; đầu tư XDCB hoặc sự nghiệp) sau đó
mới lập báo cáo tài chính tổng hợp hoặc báo cáo tài chính hợp nhất giữa các loại hình
hoạt động. Trong khi lập báo cáo tài chính tổng hợp giữa các đơn vị sản xuất kinh
doanh đã có thể phải thực hiện các quy định về hợp nhất báo cáo tài chính. Các đơn vị
vừa phải lập báo cáo tài chính tổng hợp vừa phải lập báo o tài chính hợp nhất t