NHỮNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO TỐC ĐỘ
VÀ DUNG LƯỢNG MÁY TÍNH
VŨ NGỌC THANH SANG
TRỊNH TẤN ĐẠT
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
ĐẠI HỌC SÀI GÒN
Email: trinhtandat@sgu.edu.vn
Website: https://sites.google.com/site/ttdat88
MAINBOARD
• Những thông số cần quan tâm khi
lựa chọn
o Các kết nối âm thanh, hình ảnh - HDMI,
mainboard:
DisplayPort, VGA, Divi
o Kích thước mainboard - ATX, MicroATX,
o Khe cắm mở rộng PCIe Slots - x1, x16 (3.0,
Mini-ITX
4.0)
o Đế cắm CPU - CPU Socket
o Wifi có sẵn
o Chipset - Intel và AMD
o Cổng SATA
o Cổng USB (2.0, 3.0, 3.2 Gen1, Loại C)
o Hỗ trợ M.2 NVME
o Khe cắm RAM/DIMM - DDR3, DDR4
o Đầu cắm RGB
Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại học Sài Gòn
Kiến Trúc Máy Tính
MAINBOARD – Ý NGHĨA THÔNG SỐ
• Kích thước mainboard: cho biết số khe cấm mở rộng như DIMM và PICe, hoặc
them các thanh tản nhiệt. Các loại mainboard được dùng phổ biến gồm mATX
Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại học Sài Gòn
Kiến Trúc Máy Tính
(micro-ATX), ATX và EATX (Extra-ATX).
MAINBOARD – Ý NGHĨA THÔNG SỐ
• Chipset:
and South Bridge)
o Hai thông số quan trọng nhất là Chip cầu bắc và Chip cầu nam (North Bridge
o Chip cầu bắc dùng xử lý các tác vụ liên quan đến bộ nhớ chính (RAM) và đồ
hoạ.
o Chip cầu nam làm các nhiệm vụ còn lại, bao gồm ổ cứng (HDD), Âm thanh
Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại học Sài Gòn
Kiến Trúc Máy Tính
(Audio), các cổng giao tiếp mở rộng (USB,PIC ex).
North Bridge
• Còn gọi là Memory Controller Hub (MCH • Điều khiển luồng dữ liệu giữaCPU, RAM và card màn hình (AGP
hoặc PCI Express X16)
• Quyết định số lượng, tốc độ và loại CPU • Quyết định dung lượng, tốc độ và loại RAM có thể được sử dụng • Tích hợp card màn hình
Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại học Sài Gòn
Kiến Trúc Máy Tính
South Bridge
• Hay còn gọi là: I/O Controller Hub (ICH) • Nối với Chip cầu bắc thông qua PCI bus. • Kết nối với các thiết bị có tốc độ chậm hơn thông qua cổng giao
tiếpPCI, USB, IDE, …
• Trong các thế hệ trước, nhiệm vụ của chipset cầu nam là khá nhẹ
nhàng nên không cần trang bị tấm tản nhiệt. • Tích hợp card âm thanh, modem, card mạng.
Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại học Sài Gòn
Kiến Trúc Máy Tính
MAINBOARD – Ý NGHĨA THÔNG SỐ
Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại học Sài Gòn
Kiến Trúc Máy Tính
MAINBOARD – Ý NGHĨA THÔNG SỐ
• Chipset: Ở thời điểm hiện tại, một số dòng chipset Intel:
thành.
❑ B – Là dòng mainboard tầm trung, được tích hợp tương đối đầy đủ các tính năng và công nghệ. Đây
chính là lựa chọn tốt nhất cho đại đa số người dùng phổ thông.
❑ Z – Là dòng mainboard cao cấp, đi kèm hiệu năng mạnh mẽ và có hỗ trợ ép xung, vậy nên thường
được sử dụng chung với những con CPU cao cấp có khả năng ép xung (chẳng hạn như CPU Intel mang
hậu tố K).
❑ X – Là dòng mainboard đặc biệt, thường có chuẩn socket khác hẳn với những dòng còn lại trong cùng
một thế hệ. Có thể coi dòng X chính là “trùm cuối” trong các dòng bo mạch chủ và thường chỉ ghép
chung với những con CPU rất mạnh.
Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại học Sài Gòn
Kiến Trúc Máy Tính
❑ H – Là dòng mainboard giá rẻ, thường bị hạn chế và cắt giảm một số tính năng để ưu tiên về giá
MAINBOARD – Ý NGHĨA THÔNG SỐ
• Chipset: Ở thời điểm hiện tại, một số dòng chipset AMD:
❑ A – Là dòng mainboard giá rẻ, thường chỉ đáp ứng được những nhu cầu cơ bản nhất cho người
dùng.
❑ B – Là dòng mainboard tầm trung, được tích hợp các tính năng và công nghệ mới ở mức tương
đối, có hỗ trợ ép xung.
❑ X – Hơi đặc biệt vì được chia làm 2 dạng, những chipset như X370, X470, X570 là mainboard cao
cấp. Còn những chipset như X399, TRX40 là dành riêng cho nền tảng High-end desktop (HEDT), có
chuẩn socket riêng, được thiết kế để đi chung với những con CPU cực kỳ mạnh mà người thường
bình thường sẽ chẳng bao giờ cần đến.
Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại học Sài Gòn
Kiến Trúc Máy Tính
MAINBOARD – Ý NGHĨA THÔNG SỐ
• Socket
o Là một thành phần cơ học cung cấp
kết nối giữa bộ vi xử lý và bảng mạch
o Nếu mainboard có ghi LGA 1200 thì bo
in (PCB).
mạch chủ này chỉ hỗ trợ các CPU có
Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại học Sài Gòn
Kiến Trúc Máy Tính
cùng socket là LGA 1200.
MAINBOARD – Ý NGHĨA THÔNG SỐ
• Khe cắm RAM
o Cho biết số lượng thanh RAM tối đa
mà mainboard hỗ trợ cùng chuẩn DDR
o Tuỳ thuộc loại mainboard mà có hỗ trợ
và Bus của RAM.
đa kênh khác nhau như Dual Channel,
Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại học Sài Gòn
Kiến Trúc Máy Tính
Triple Channel hay Quad Channel
MAINBOARD – Ý NGHĨA THÔNG SỐ
• Khe cắm ổ cứng
o Các bo mạch chủ phổ biến đều sở hữu các khe cắm SATA với tốc độ 6 Gb/s và
NVMe.
nhau nên thường mainboard sẽ ghi thêm thông số này.
Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại học Sài Gòn
Kiến Trúc Máy Tính
o Riêng các khe NVMe còn tuỳ thuộc vào loại ổ cứng SSD có các chân cắm khác
MAINBOARD – Ý NGHĨA THÔNG SỐ
• Khe cắm mở rộng
o Tuỳ vào các kích cỡ khác nhau
mà mainboard sẽ có số lượng
khe cắm mở rộng khác nhau.
Hầu hết các bo mạch chủ hiện
nay sử dụng các khe cắm PCIe
Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại học Sài Gòn
Kiến Trúc Máy Tính
để kết nối với linh kiện khác.
MAINBOARD – Ý NGHĨA THÔNG SỐ
• Hỗ trợ đồ họa tích hợp:
o Các mainboard này chỉ hỗ trợ
các CPU có card đồ họa tích
hợp (on board) với kết nối
Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại học Sài Gòn
Kiến Trúc Máy Tính
HDMI và DisplayPort
MAINBOARD – Ý NGHĨA THÔNG SỐ
• Chipset âm thanh:
analog. Sở dĩ cần tới DAC bởi bộ phận khuếch đại tín hiệu âm thanh (amply)
o Chipset âm thanh chứa bộ xử lý DAC để chuyển đổi tín hiệu điện tử thành
chỉ nhận tín hiệu dạng analog, trong khi các tập tin nhạc số lại lưu trữ dưới
Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại học Sài Gòn
Kiến Trúc Máy Tính
dạng tín hiệu điện tử.
MAINBOARD – Ý NGHĨA THÔNG SỐ
• Kênh âm thanh:
o Thể hiện số kênh âm thanh được hỗ trợ bởi bo mạch chủ. Đầu ra âm thanh
càng có nhiều kênh thì âm thanh càng chân thực và hay hơn.
cổng kết nối (USB, DisplayPort, HDMI, âm thanh, mạng…) cho phía sau của
o Do chức năng kết nối các linh kiện nên các bo mạch chủ thường có rất nhiều
Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại học Sài Gòn
Kiến Trúc Máy Tính
máy tính.
MAINBOARD – VÍ DỤ CÁC HÃNG NỔI TIẾNG
• Hãng ASUS – Chip Intel:
o Mainboard ASUS ROG STRIX B560-
E GAMING WIFI
thành thấp.
Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại học Sài Gòn
Kiến Trúc Máy Tính
o Đây là Mainboard có mức giá
MAINBOARD – VÍ DỤ CÁC HÃNG NỔI TIẾNG
Thông số kỹ thuật
Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại học Sài Gòn
Kiến Trúc Máy Tính
MAINBOARD – VÍ DỤ CÁC HÃNG NỔI TIẾNG
Thông số kỹ thuật
Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại học Sài Gòn
Kiến Trúc Máy Tính
MAINBOARD – VÍ DỤ CÁC HÃNG NỔI TIẾNG
Thông số kỹ thuật
Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại học Sài Gòn
Kiến Trúc Máy Tính
MAINBOARD – VÍ DỤ CÁC HÃNG NỔI TIẾNG
• Hãng MSI – Chip AMD:
o Mainboard MSI MAG B550
TOMAHAWK.
thành thấp.
Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại học Sài Gòn
Kiến Trúc Máy Tính
o Đây là Mainboard có mức giá
MAINBOARD – VÍ DỤ CÁC HÃNG NỔI TIẾNG
Thông số kỹ thuật
Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại học Sài Gòn
Kiến Trúc Máy Tính
MAINBOARD – VÍ DỤ CÁC HÃNG NỔI TIẾNG
• Hãng Asrock – Chip AMD:
o Mainboard ASROCK B550M
Steel Legend.
thành thấp.
Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại học Sài Gòn
Kiến Trúc Máy Tính
o Đây là Mainboard có mức giá
MAINBOARD – VÍ DỤ CÁC HÃNG NỔI TIẾNG
Thông số kỹ thuật
Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại học Sài Gòn
Kiến Trúc Máy Tính
CÁCH CHỌN CPU PHÙ HỢP
• Theo nhà sản xuất: Có hai nhà sản xuất CPU là Intel và AMD, Mỗi công ty sở hữu
công nghệ riêng trong việc sản xuất chip xử lý, dẫn đến sự khác biệt trong yêu cầu
thông số kỹ thuật tương thích, đặc biệt là cách thiết kế socket CPU ➔ Mainboard
Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại học Sài Gòn
Kiến Trúc Máy Tính
hỗ trợ chip xử lý theo hãng nào thì chọn CPU hãng tương ứng.
CÁCH CHỌN CPU PHÙ HỢP
• Theo chủng loại – cấp độ:
o Cấp độ thấp: Đây là những bộ CPU được chế tác cho các tác vụ đơn giản như học, lướt web, sử dụng các phần mềm văn phòng cơ bản. Ví dụ tiêu biểu như AMD Sempron hoặc Intel Celeron. Ưu điểm của dòng CPU này là giá thành rất vừa túi tiền. o Cấp độ trung bìnhCPU cấp độ trung bình có nhiều điểm tương đồng về khả năng vận hành và đối tượng khách hàng như cấp độ thấp, nhưng ghi nhận tốc độ xử lý nhanh hơn.
o Cấp độ khá: Đây là dòng chip xử lý sử dụng các tác vụ đồ họa cho công việc thiết kế, dựng mô hình 3D hoặc render video như Photoshop, Illustrator, Premiere, After Effect.
o Cấp độ cao: Ví dụ: Intel Xeon, Intel Core i9, AMD Phenom… Đây là những dòng chip được sử dụng để làm máy chủ trong các hệ thống mạng hoặc dùng làm thiết bị phục vụ cho công việc đặc thù cần hiệu suất đặc biệt mạnh mẽ.
Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại học Sài Gòn
Kiến Trúc Máy Tính
CÁCH CHỌN CPU PHÙ HỢP
• Theo tốc độ xử lý (xung nhịp):
o Lưu ý: GHz chỉ là một chỉ số tham khảo khi đánh giá một CPU bởi một bộ CPU ra đời sau và
được sản xuất trên dây chuyền hiện đại hơn vẫn có thể cho thấy hiệu năng xử lý tốt hơn CPU có xung nhịp nhanh hơn nhưng đã ra đời nhiều năm trước đó.
• Theo cấu tạo nhân – luồng:
o Nhân (core): biểu thị bộ CPU chứa bao nhiêu lõi, càng nhiều lõi thì CPU càng cho thấy sự hiệu
quả khi vận hành.
o Luồng (Thread) là luồng xử lý dữ liệu – đây là công nghệ cho phép CPU xử lý được nhiều
luồng dữ liệu trong cùng thời điểm, giúp gia tăng hiệu quả vận hành cho chip xử lý.
Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại học Sài Gòn
Kiến Trúc Máy Tính
CÁCH CHỌN CPU PHÙ HỢP
• Theo tốc độ bus: Thông số này cho thấy khả năng truyền xung dữ liệu trong hệ thống và được đo bằng chỉ số MHz (Megahertz). Cần để tâm đến thông số này của bộ mainboard nếu muốn bộ bo mạch chủ phát huy được toàn bộ sức mạnh vốn có của CPU.
• Theo bộ nhớ Cache: Bộ nhớ cache là một phần tất yếu của CPU. Cache càng lớn càng có
thể lưu được nhiều dữ liệu bên trong CPU hơn.
• Theo GPU: Yếu tố cực kỳ quan trọng nếu bạn là người một game thủ hoặc làm các công việc liên quan đến xây dựng đồ họa hoặc thiết kế. GPU là bộ xử lý đồ họa, sẽ phụ trách toàn bộ các tác vụ liên quan đến yếu tố này.
Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại học Sài Gòn
Kiến Trúc Máy Tính
VÍ DỤ THAM SỐ KỸ THUẬT CỦA MỘT SỐ CPU
• Model: CPU Intel Celeron G5905 .
• Hãng Intel.
Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại học Sài Gòn
Kiến Trúc Máy Tính
• Mức giá thấp.
VÍ DỤ THAM SỐ KỸ THUẬT CỦA MỘT SỐ CPU
• Model: Core i5-11400F.
• Hãng Intel.
Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại học Sài Gòn
Kiến Trúc Máy Tính
• Mức giá tầm trung.
VÍ DỤ THAM SỐ KỸ THUẬT CỦA MỘT SỐ CPU
• Model: CPU Intel Core i9-10940X.
• Hãng Intel.
Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại học Sài Gòn
Kiến Trúc Máy Tính
• Mức giá thành cao.
VÍ DỤ THAM SỐ KỸ THUẬT CỦA MỘT SỐ CPU
• Model: CPU AMD Ryzen Threadripper Pro 3995WX.
• Hãng AMD.
• Mức giá thành cao (140 triệu).
• Thông số kỹ thuật:
o Socket: WRX80
o Số lõi/luồng: 64/128
o Tần số cơ bản/turbo: 2.7/4.2 GHz
o Bộ nhớ đệm: 288MB
o Bus ram hỗ trợ: DDR4 3200MHz
o Mức tiêu thụ điện: 280W
Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại học Sài Gòn
Kiến Trúc Máy Tính
CÁCH XÁC ĐỊNH RAM TƯƠNG THÍCH VỚI MAINBOARD
• Yếu tố hình thức: mainboard PC chấp nhận module RAM nội tuyến kép DIMM và
laptop sử dụng module RAM bộ nhớ trong dòng kép SO-DIMM đường viền nhỏ.
DIMM dài hơn SO-DIMM và chiếm nhiều dung lượng hơn.
không thể thay thế cho nhau. Các dòng máy mới hiện này đều xài từ RAM DDR4
• Thế hệ DDR: DDR,DDR2,DDR3, DDR4 và DDR5 là tất cả các loại RAM khác nhau,
Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại học Sài Gòn
Kiến Trúc Máy Tính
trở lên. Các dòng máy cũ hơn sẽ sử dụng RAM DDR3 về trước.
CÁCH XÁC ĐỊNH RAM TƯƠNG THÍCH VỚI MAINBOARD
• Dung lượng lưu trữ: Đây là một trong những yếu tố quan trọng nhất khi chọn RAM, vì dung
lượng lưu trữ càng nhiều thì cho phép sử dụng đa nhiệm nhiều ứng,trò chơi nhiều hơn. Một
số mainboard chủ đặt giới hạn dung lượng RAM hỗ trợ.
• Tốc độ: Tốc độ xung nhịp của RAM được đo bằng MHz, và RAM có tốc độ xung nhịp cao hơn sẽ
tăng tốc rất nhiều chức năng trên máy tính.
• Khe hở bên trong: Các thanh RAM có tản nhiệt lớn đôi khi có thể cản trở các thành phần bên
trong khác, đặc biệt là bộ nhớ làm mát CPU. Xem xét chiều cao của các module RAM , kích
thước và vị trí của bộ làm mát CPU có khớp nhau hay không.
Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại học Sài Gòn
Kiến Trúc Máy Tính
VÍ DỤ CÁCH CHỌN RAM
• Với Mainboard ASUS ROG MAXIMUS Z690
EXTREME thế hệ mới, giá thành cao sẽ yêu
cầu thanh RAM thế hệ DDR5.
• Chọn RAM Corsair DOMINATOR PLATINUM
RGB 32GB, giá thành cao, thông số kỹ thuật:
o Dung lượng: 32GB (2x16GB)
o Bus: 5200MHz
o Độ trễ: 40-40-40-77
o Điện áp: 1.25V
Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại học Sài Gòn
Kiến Trúc Máy Tính
VÍ DỤ CÁCH CHỌN RAM
• Với Mainboard MSI MAG B550 TOMAHAWK,
thế hệ mới, giá thành thấp sẽ yêu cầu thanh
RAM thế hệ DDR4.
• Chọn RAM Corsair Vengeance LPX 8GB, giá
thành thấp, thông số kỹ thuật:
o Dung lượng: 8GB (1x8GB)
o Bus: 3000MHz
o Độ trễ: 16-18-18-35
o Điện áp: 1.35V
o Tản nhiệt: Có
Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại học Sài Gòn
Kiến Trúc Máy Tính
VÍ DỤ CÁCH CHỌN RAM
• Chọn Ram GSkill TRIDENT Z RGB 32GB,
giá thành tầm trung, thông số kỹ thuật:
o Dung lượng: 32GB
o Bus: 3000Mhz
o Độ trễ: 16-18-18-38
o Điện áp: 1.2V
o Tản nhiệt: Có
Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại học Sài Gòn
Kiến Trúc Máy Tính
VÍ DỤ CÁCH CHỌN RAM
• Chọn Ram Corsair Vengeance RGB Pro
64GB , giá thành cao, thông số kỹ thuật:
o Dung lượng: 64GB (2x32GB)
o Bus: 3200MHz
o Độ trễ: C16
o Điện áp: 1.2V
o Tản nhiệt: Có
Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại học Sài Gòn
Kiến Trúc Máy Tính
THANK YOU FOR YOUR ATTENTIONS
Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại học Sài Gòn
Kiến Trúc Máy Tính