
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 5 - Nguyễn Hữu Lộc
lượt xem 6
download

Mời các bạn tham khảo bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 5 - Nguồn lực sản xuất thiên phú và học thuyết H-O sau đây để nắm bắt những kiến thức về các giả thiết của học thuyết H-O; yếu tố thâm dụng, yếu tố dư thừa và hình dạng của đường giới hạn sản xuất; nguồn lực sản xuất thiên phú và học thuyết H-O; cân bằng hóa giá yếu tố và phân phối thu nhập; kiểm định mô hình H-O.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 5 - Nguyễn Hữu Lộc
- Chương 5 Nguồn lực sản xuất thiên phú và Học thuyết HO Factor Endowments and the HeckscherOhlin Theory Mục tiêu giúp sinh viên Giải thích lợi thế so sánh dựa thế nào vào khác biệt về nguồn lực thiên phú giữa các quốc gia. Hiểu thương mại quốc tế ảnh hưởng thế nào đến giá so sánh của yếu tố sản xuất. Giải thích tại sao thương mại quốc tế có thể là lý do nhỏ của tình trạng bất bình đẳng về mức lương giữa lao động phổ thông và lao động có chuyên môn. Nội dung Các giả thiết của học thuyết HO Yếu tố thâm dụng, yếu tố dư thừa và hình dạng của đường giới hạn sản xuất. Nguồn lực sản xuất thiên phú và học thuyết HO 09/04/15 GV NGUYEN HUU LOC UEH 1 Cân bằng hóa giá yếu tô và phân phối thu nhập
- Học thuyết HO 09/04/15 GV NGUYEN HUU LOC UEH 2
- Các giả thiết của học thuyết HO Chỉ 2 nước, 2 sản phẩm và 2 nhân tố sản xuất. Các QG có cùng trình độ kỹ thuật – công nghệ. Sản phẩm X là thâm dụng lao động, sản phẩm Y thâm dụng tư bản. Quốc gia 1 dư thừa lao động và quốc gia 2 dư thừa vốn 09/04/15 GV NGUYEN HUU LOC UEH 3
- • Thị hiếu ở hai nước giống nhau Angola Boswana 09/04/15 GV NGUYEN HUU LOC UEH 4
- Các giả thiết của học thuyết HO Tỷ suất lợi nhuận không đổi theo qui mô. Chuyên môn hoá không hoàn hảo trong sản xuất ở 2 nước. Cạnh tranh hoàn hảo trong 2 sản phẩm và trên thị trường yếu tố sản xuất. Các yếu tố sản xuất có thể di chuyển trong một nước nhưng không có sư di chuyển nguồn lực quốc t ế. Tự do hoá mậu dịch không chi phí vận tải, thuế quan và các rào cản phi thuế quan. 09/04/15 GV NGUYEN HUU LOC UEH 5
- Yếu tố thâm dụng Y là sản phẩm thâm dụng vốn khi (K/L) 1Y > (K/L)1X 09/04/15 GV NGUYEN HUU LOC UEH 6
- Yếu tố dư thừa (hay dồi dào) Quốc gia 1 là dồi dào lao động khi: Tỷ số tổng lao động và tổng tư bản trong nước lớn hơn tỷ số nầy ở nước khác, hoặc Tỷ số giá cả lao động và giá cả tư bản (PL/ Pk = w/r) là thấp hơn ở nước tham gia ngoại thương. 09/04/15 GV NGUYEN HUU LOC UEH 7
- Yếu tố dư thừa và hình dạng của đường giới hạn khả năng sản xuất Hình dạng đường giới hạn khả năng sản xuất, do nguồn lực thiên phú chi phối, quyết định lợi thế cạnh tranh do giá so sánh cân bằng thấp hơn. 09/04/15 GV NGUYEN HUU LOC UEH 8
- Học thuyết HeckscherOhlin Các nước có xu hướng xuất khẩu các sản phẩm thâm dụng các yếu tố sx mà QG đó dư thừa tương đối và nhập khẩu các sp thâm dụng các yếu tố sx mà QG khan hiếm tương đối. 09/04/15 GV NGUYEN HUU LOC UEH 9
- Học thuyết HeckscherOhlin Ngoại thương trên cơ sở nguồn lực sản xuất thiên phú dồi dào sẽ làm các quốc gia tham gia thu được lợi ích kinh tế tăng trưởng 09/04/15 GV NGUYEN HUU LOC UEH 10
- Khung cân bằng tổng quát theo học thuyết H O 09/04/15 GV NGUYEN HUU LOC UEH 11
- Minh họa học thuyết HeckscherOhlin Lợi ích ngoại thương theo học thuyết HO: tiêu dùng trên đường bàng quan cao hơn 09/04/15 GV NGUYEN HUU LOC UEH 12
- Cân bằng hóa giá yếu tố và phân phối thu nhập Định lý HOS Thương mại quoác teá sẽ dẫn ñeán traïng thaùi caân baèng töông ñoái vaø tuyeät ñoái tyû suaát lôïi nhuaän của các yếu tố đồng nhất 09/04/15 GV NGUYEN HUU LOC UEH 13
- Kiểm định học thuyết HO 1.226 tỉ phú năm 2011 đến từ 58 quốc gia Hoa Kỳ có nhiều tỉ phú nhất: 425 người, có 3 trong top10. Nga qua Trung Quốc trở thành nước có nhiều tỉ phú thứ hai (96 so với 95). Morocco là nước mới nhất gia nhập với 3 tỉ phú. Source: NLD 3/2012 09/04/15 GV NGUYEN HUU LOC UEH 14
- Kiểm định Mô hình HO Source: Robert Baldwin, “Determinants of the Commodity Structure of U.S. Trade,” American Economic Review 61 (March 1971). Factor Content of U.S. in Imports Exports 1962 for K 2.132.000 USD 1.876.000 USD L 119 131 K/L 17.916 14.320 Average years of education 9,9 10,1 per worker Proportion of engineers and scientists in work force 0,0189 0,0255 09/04/15 GV NGUYEN HUU LOC UEH 15
- Giải thích kiểm định mô hình HO 09/04/15 GV NGUYEN HUU LOC UEH 16

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế - Chương 6: Liên kết kinh tế quốc tế và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam
18 p |
192 |
28
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế - Chương 6: Liên kết & hội nhập kinh tế quốc tế
24 p |
301 |
27
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế - Chương 5: Thị trường thế giới đối với sự phát triển kinh tế quốc tế
36 p |
128 |
19
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế - ĐH Phạm Văn Đồng
86 p |
109 |
14
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế - Chương 1: Những vấn đề chung về môn học kinh tế quốc tế
28 p |
70 |
8
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế (International Economics): Giới thiệu môn học - Hồ Văn Dũng
1 p |
147 |
7
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Bài 1 – ThS. Phan Thế Công
19 p |
84 |
6
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Bài 4 – ThS. Phan Thế Công
50 p |
64 |
6
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 5 - Chuyển dịch nguồn lực quốc tế và công ty đa quốc gia
33 p |
34 |
6
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 5 - Trường ĐH Bách khoa Hà Nội
37 p |
20 |
5
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 4 - Liên kết kinh tế quốc tế
40 p |
20 |
5
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế - Chương 1: Những vấn đề chung về kinh tế quốc tế (2017)
16 p |
84 |
5
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 1 - Trương Khánh Vĩnh Xuyên
62 p |
18 |
2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế 1: Chương 3 - Trần Thị Lan Nhung
50 p |
1 |
1
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế 1: Chương 1 - Trần Thị Lan Nhung
32 p |
2 |
1
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế 1: Chương 4 - Trần Thị Lan Nhung
57 p |
1 |
1
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế 1: Chương 2 - Trần Thị Lan Nhung
64 p |
1 |
1
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế 1: Chương 5 - Trần Thị Lan Nhung
46 p |
1 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
